1. Ha always fells…of her country when she hears the song. A. Happy B. Bore C. Proud D. Confident 2. When you phoned me, I.

1. Ha always fells…of her country when she hears the song.
A. Happy
B. Bore
C. Proud
D. Confident
2. When you phoned me, I… my homeword.
A. Did
B. Am going
C. Have done
D. Was doing
3. We went to…cinema twice a month.
A. An
B. a
C. The
D. There
4. Jone: I have a headache. Mike: I…you some medicine
A. Am taking
B. Will take
C. Am going take
D. Take
5…..that he became famous
A. It is not until
B. It is not until 2008
C. It was not until that
D. It was not until 2008

2 bình luận về “1. Ha always fells…of her country when she hears the song. A. Happy B. Bore C. Proud D. Confident 2. When you phoned me, I.”

  1. 1. (sửa đề: fells-> feels)
    Giải đáp: C 
    (feel proud of sth: cảm thấy tự hào về điều gì)
    2. D
    (When + QKĐ, QKTD -> diễn tả 1 hành động xen vào khi 1 hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, hành động xen vào ở thì QKĐ, hành động đang diễn ra ở thì QKTD)
    3. C 
    (go to the cinema: đi xem phim)
    4. B 
    (dùng thì TLĐ để diễn tả hành động được quyết định tại thời điểm nói)
    5. D 
    (It was not until + time + that + S+ V2/ Ved: Mãi cho đến khi…. thì ai mới làm gì
    Vì động từ “became” ở dạng V2 nên to be của “It” là “was”)

    Trả lời
  2. 1. C
    ⇒ Cụm feel proud of: cảm thấy tự hào
    2. D
    ⇒ Cấu trúc: When + QKĐ, QKTD
    3. C
    ⇒ Cụm go to the cinema: đi xem phim ( cụm cố định )
    4. B
    ⇒ Dùng will take vì bạn Jone nói là mình đang bị đau đầu
    ⇒ Ngữ cảnh phù hợp dùng thì TLĐ
    5. D
    ⇒ Cấu trúc: It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that… + S + V ( mãi cho đến …. thì )

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới