MN GIÚP MÌNH VỚI GẤP LẮM Ạ (MN GHI ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH GIÚP EM VỚI Ạ) 1. The men _______ lives next-door are English. 2. The

MN GIÚP MÌNH VỚI GẤP LẮM Ạ
(MN GHI ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH GIÚP EM VỚI Ạ)
1. The men _______ lives next-door are English.
2. The dictionary _______ you gave me is very good.
3. The police are looking for the thieve _______ got into my house last night.
4. The chocolate _______ you like comes from the United States.
5. This is the bank _______ was robbed yesterday.
6. The man ______ mobile was ringing did not know what to do.
7. The car ______ the robbers escaped in was a BMW.
8. The woman ______ daughter was crying tried to calm her down.
9. The postman ______ works in the village is very old.
10. I have lost the necklace _______ my mother gave me on my birthday.

2 bình luận về “MN GIÚP MÌNH VỚI GẤP LẮM Ạ (MN GHI ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH GIÚP EM VỚI Ạ) 1. The men _______ lives next-door are English. 2. The”

  1. 1 who
    – Danh từ được thay thế ở đây là “the men: người đàn ông” => chỉ người và làm chủ ngữ trong câu => dùng who
    2 that/which
    – Danh từ được thay thế ở đây là “the dictionary: cuốn từ điển” => chỉ vật => có thể dùng that hoặc which
    3 who
    – Danh từ được thay thế là “the thieve: tên trộm” => chỉ người, vì sau từ cần điền là một động từ “got” -> làm chủ ngữ => dùng who
    4 that/which
    – Danh từ được thay thế là “the chocolate: socola” => là danh từ chỉ vật => có thể dùng that hoặc which
    5 which
    – Danh từ được thay thế là “the bank: ngân hàng” => là danh từ chỉ vật => which
    6 whose
    – Vì sau từ cần điền là một danh từ “mobile: điện thoại” và trước từ cần điền là danh từ chỉ người
    -> Dùng whose để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người “the man”
    – Tạm dịch: Người đàn ông điện thoại di động đang reo không biết phải làm gì.
    7 which
    – Danh từ được thay thế là “the car: chiếc xe hơi” => là danh từ chỉ vật => which
    8 whose
    – Vì sau từ cần điền là một danh từ “daughter: con gái” và trước từ cần điền là danh từ chỉ người
    -> Dùng whose để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người “the woman: người phụ nữ”
    – Tạm dịch: Người phụ nữ mà (có) con gái đang khóc đã cố gắng trấn tĩnh cô.
    9 who
    – Danh từ được thay thế là “the postman: người đưa thư” => là danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu => dùng who
    10 which
    – Danh từ được thay thế là ” the necklace: chuỗi hạt ngọc” => là danh từ chỉ vật => which
    ———–
    – Đại từ quan hệ:
    + which -> thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
    + that -> được dùng để chỉ cả người và vật, có thể thay thế cho đại từ quan hệ who, which, whom
    + who -> thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu
    + whom -> thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ trong câu
    + whose -> chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người (thay thế cho his, her, their, …)

    Trả lời
  2. 1. who
    2. which
    3. who
    4. which
    5. which
    6. whose
    7. which
    8. whose
    9. who
    10. which
    ——-
    – who : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
    – which : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
    – whose : đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, sau là danh từ.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới