1. She bought some vegetables… (Make) soup for dinner 2. My mother…(prepare) the dinner in the kitchen at the mo

1. She bought some vegetables… (Make) soup for dinner

2. My mother…(prepare) the dinner in the kitchen at the moment

3. The shop assistant…(send) these boxes to the customers 4 days ago

4. Look! They…(move) the fridge into the living room

5. He had plenty of space…(study)

6. As she was learning how to skate, she held my hand…(not fall)

7. My father…(water) the flowers every Morning

8. Tom…(fix) his bike in the garage now

9. They…(see) that film four times

10. I have no job and nowhere…(live)

Giúp em bài này với ạ, nếu đc ghi giúp em sao lại chia như thế. Em cảm ơn nhiều ạ????

1 bình luận về “1. She bought some vegetables… (Make) soup for dinner 2. My mother…(prepare) the dinner in the kitchen at the mo”

  1. 1. to make (to do sth: để làm gì đó)
    2. is preparing (có danh từ chỉ tg ”at the moment” ==> dùng hiện tại)
    3. sent ( có danh từ chỉ thời gian ”3 days ago” ==> quá khứ đơn)
    4. are moving ( có từ ‘look” ==> xảy ra ngay lúc nói)
    5. for studying / to study ( mình ko chắc lắm nhưng mik nghĩ to study đúng hơn)
    6. to not fall (gt như câu 1)
    8. is fixing ( có giới từ chỉ thời gian ”now”)
    7. waters  (”every morning” ==> là hành động dc thực hiện lặp đi, lặp lại nên dùng hiện tại đơn)
    9. saw (”four times” –> việc đã được thục hiện 4 lần nên dùng QKĐ)
    10. to live ( như câu 1)
    ———–> Không hiểu  gì bạn comment mik giải đáp nhá

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới