Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. alive B. careful C. happy D. nervous
Question 2: A. customer B. festival C. suggestion D. capital
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Question 3: A. clap B. take C. face D. save
Question 4: A. wanted B. cried C. seemed D. rained
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 5: Tuan is late for the class meeting.
– Tuan: Sorry Im late, Ha. – Ha: _______
A. Good idea. B. Never mind. C. Same to you. D. Thanks a lot.
Question 6: Mai is talking to Hoa about Hoas new dress.
– Mai: Youve got a nice dress, Hoa. – Hoa: _______
A. Congratulations! B. Thank you. C. Me too. D. No problem.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 7: I like this_______song because it reminds me of my school days.
A. beautiful B. beautifully C. beauty D. beautify
Question 8: When the visitor saw with her own eyes the beach covered with tons of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.
A. spine B. bone C. mind D. brain
Question 9: _______the book again and again, I finally understood what the author meant.
A. Have been reading B. Have been read C. Have read D. Having read
Question 10: _______, he will go out with his friends.
A. When Tony finished his project B. When Tony finishes his project
C. When Tony had finished his project D. When Tony was finishing his project
Question 11: You should wear _______to keep your hands warm. Its very cold outside.
A. hats B. gloves C. shoes D. boots
Question 12: My sister and I share the housework. We take turns to_______ the dishes and clean the house.
A. wash up B. wash over C. wash away D. wash through
Question 13: Her aunt gave her a_______ handbag on her birthday last week.
A. beautiful reel Korean B. red Korean beautiful
C. beautiful Korean red D. Korean red beautiful
Question 14: Jane has been trying to solve this problem all week, but she still hasnt been able to_______
A. shatter B. break C. crack D. crash
Question 15: We like to live in the countryside _______ we want to be close to nature.
A. although B. because of C. despite D. because
Question 16: Life here is so good, _______?
A. was it B. has it C. isnt it D. wasnt it
Question 17: The students _______ the topic when the bell rang.
A. discuss B. were discussing C. have discussed D. are discussing
Question 18: Dont worry too much. We all_______ mistakes sometimes.
A. give B. put C. take D. make
Question 19: Nams family has been living _______ Ha Noi for twenty years.
A. over B. in C. at D. on
Question 20: The prize_______ to Xuan yesterday.
A. awards B. has awarded C. was awarded D. was awarding
Question 21: _______ you love English, the better you can learn it.
A. Most B. Most of C. The more D. More
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Question 22: Wilson is a sociable boy. He makes friends at his new school quite easily.
A. shy B. careful C. nervous D. friendly

1 bình luận về “Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in”

  1. Giải đáp +Lời giải chi tiết:
    Question 1. A
    Kiến thức: Trọng âm tính từ hai âm tiết
    Giải thích: tính từ 2 âm tiết thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, tuy nhiên âm /ə/ là âm yếu, trọng âm không rơi vào nó. Vì thế “alive” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm là âm thứ nhất.
    alive: /əˈlaɪv/
    careful: /ˈkeəfʊl/
    happy: /ˈhæpi/
    nervous: /ˈnɜːvəs/
    Chọn A
    Question 2: C
    Kiến thức: Trọng âm danh từ 3 âm tiết
    Giải thích: Danh từ kết thúc bằng đuôi -tion, trọng âm rơi vào trước đuôi -tion.
    Giải đáp C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các danh từ ba âm tiết còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
    customer: /ˈkʌstəmər /
    festival: /ˈfɛstɪvəl /
    suggestion: /səgˈʤɛsʧən /
    capital: /ˈkæpətəl /
    Chọn C
    Question 3: A
    Kiến thức: Phát âm
    Giải đáp A là âm /æ/, các đáp án còn lại là âm /eɪ/
    Clap: /klæp /
    Take: /teɪk /
    Face: /feɪs /
    Save: /seɪv/
    Chọn A
    Question 4: A

    Kiến thức: Phát âm “ed”
    Giải thích: 
    Quy tắc phát âm “ed”
    Phát âm là /ɪd / với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
    Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /t /, /θ/.
    Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng âm còn lại.
    wanted: /ˈwɑntəd /
    cried: /kraɪd/
    seemed: /simd/
    rained: /reɪnd/
    Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /ɪd /, còn lại phát âm là /d/
    Chọn A
    Question 5: B

    Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
    Giải thích: 
    Tuấn đến muộn buổi họp lớp.
    Tuấn: “Hà à, xin lỗi tớ tới muộn.”
    Hà: “_________”
    A. Xin chúc mừng!             B. Không sao                 C. Cậu cũng thế nhé.          D. Cảm ơn nhiều nhé
    Chọn B.
    Question 6. B
    Kiến thức: Hội thoại gián tiếp
    Giải thích: 
    Mai đang nói chuyện với Hoa về chiếc váy mới của Hoa.
    Mai: “Hoa à, cậu có cái váy đẹp thế.”
    Hoa: “__________”
    A. Xin chúc mừng!            B. Cảm ơn cậu!               C. Tớ cũng thế.                     D. Không vấn đề gì.
    Chọn B
    Question 7. A

    Kiến thức: Từ loại
    Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “song”
    beautiful (adj): đẹp
    beautifully (adv): một cách đẹp đẽ, hay ho
    beauty (n): vẻ đẹp, sắc đẹp
    beautify (v): tô điểm, làm đẹp
    Tạm dịch: Tôi thích bài hát hay này vì nó gợi nhớ tôi về những ngày đến trường.
    Chọn A
    Question 8. A

    Kiến thức: Thành ngữ
    Giải thích: 
    A chill went down one’s spine: (sợ đến mức) lạnh xương sống
    Tạm dịch: Khi nữ du khách tận mắt mình chứng kiến bãi biển ngập ngụa hàng tấn rác thải nhựa bị tràn vào bờ từ khắp nơi trên thế giới, cô ấy lạnh cả xương sống.
    Chọn A
    Question 9. D
    Kiến thức: Rút gọn mệnh đề dạng chủ động
    Giải thích: Khi chủ ngữ hai mệnh đề giống nhau, mệnh đề phụ có thể được rút gọn chủ ngữ bằng cash bỏ chủ ngữ, động từ chính đưa về dạng V-ing
    Tạm dịch: Đọc đi đọc lại cuốn sách, cuối cùng tôi cũng hiểu được ngụ ý của tác giả.
    Chọn D
    Question 10. B
    Kiến thức: Kết hợp thì
    Giải thích: 
    Câu nói về kế hoạch trong tương lai, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn, mệnh đề when dùng thì hiện tại đơn.
    Chọn đáp án B, các đáp án còn lại dùng quá khứ, không hợp lý về thì với mệnh đề sau.
    Tạm dịch: Khi Tony hoàn thành xong dự án của mình, cậu ấy sẽ ra ngoài cùng bạn bè.
    Question 11. B
    Kiến thức: Từ vựng
    Tạm dịch: Bạn nên đeo ____ để giữ ấm tay. Bên ngoài trời lạnh lắm.
    hats: những chiếc mũ
    gloves: găng tay
    shoes: giày
    boots: giày ống
    Giải thích:
    Dựa vào nghĩa, chọn đáp án B
    Chọn B
    Question 12. A

    Kiến thức: Phrasal verb/Cụm động từ
    Giải thích:
    Wash up: rửa, giặt (bát, đĩa, khay cốc,…)
    Wash over somebody = wash through somebody: đột ngột tác động lên ai
    Wash away: càn quét
    Tạm dịch: Chị gái và tôi chia sẻ việc nhà với nhau. Chúng tôi thay nhau rửa bát và dọn nhà.
    Chọn A
    Question 13. A

    Kiến thức: Vị trí tính từ trong cụm danh từ.
    Giải thích: Vị trí tính từ trong cụm danh từ: “OpSASCOMP”
    Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá, (beautiful, wonderful, terrible …)
    Size – tính từ chỉ kích cỡ,  (big, small, long, short, tall,…)
    Age – tính từ chỉ độ tuổi, (old, young, new,…)
    Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle , …)
    Color – tính từ chỉ màu sắc, (orange, yellow, light blue…)
    Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ, (Japanese, American, Vietnamese…)
    Material – tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, steel, silk…)
    Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
    beautiful: đẹp đẽ -> tính từ chỉ quan điểm
    red: đỏ -> tính từ chỉ màu sắc
    Korean: thuộc Hàn Quốc -> tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ
    Tạm dịch: Dì của cô ấy tặng cô ấy một chiếc túi xách hàn Quốc màu đỏ rất đẹp nhân dịp sinh nhật cô ấy vào tuần trước.
    Chọn A
    Question 14. C

    Kiến thức: Cụm cố định
    Giải thích:
    Crack a problem: giải quyết vấn đề (sau khi suy nghĩ nhiều)
    Tạm dịch: Jan đã và đang cố gắng giải quyết vấn đề cả tuần nay, nhưng cô ấy vẫn chưa thể giải quyết nó.
    Chọn C
    Question 15. D

    Kiến thức: Liên từ
    Giải thích: 
    Although + mệnh đề: mặc dù…
    Because of + cụm danh từ/V-ing: bởi vì…
    Despite + cụm danh từ/V-ing: mặc dù
    Because + mệnh đề: bởi vì
    “We want to be close to nature” là mệnh đề đầy đủ, nên loại đáp án B và C. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D.
    Tạm dịch: Chúng tôi thích sống ở miền quê vì chúng tôi muốn gần gũi với thiên nhiên.
    Chọn D
    Question 16. C

    Kiến thức: Câu hỏi đuôi
    Giải thích: mệnh đề phía trước ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, dùng to be “is”, vậy phần đuôi dùng phủ định isn’t.
    Tạm dịch: Cuộc sống ở đây tốt quá, phải không?
    Chọn C
    Question 17. B

    Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn với mệnh đề when
    Giải thích: Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, thì hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào (thường đi với when) chia quá khứ đơn,
    Tạm dịch: Học sinh đang thảo luận về đề tài khi chuông reo.
    Chọn B
    Question 18. D

    Kiến thức: Cụm từ cố định
    Giải thích: 
    To make mistake: mắc lỗi / mắc sai lầm
    Tạm dịch: Đừng lo quá. Chúng ta ai chẳng thi thoảng mắc sai lầm.
    Chọn D
    Question 19. B

    Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn
    Giải thích:
    Với địa điểm là tỉnh, thành phố, ta dùng giới từ “in”
    Tạm dịch: Gia đình Nam đã sống ở Hà Nội hai mươi năm rồi.
    Chọn B
    Question 20. C

    Kiến thức: Thì và câu bị động
    Giải thích:
    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday
    Câu này là câu bị động, nên đáp án là C
    Tạm dịch: Giải thưởng được trao cho Xuân ngày hôm qua.
    Chọn C
    Question 21. C

    Kiến thức: Câu so sánh kép 
    Giải thích:
    Cấu trúc câu so sánh kép:
    The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S +V: càng…. càng….
    Tạm dịch: Bạn càng yêu tiếng Anh nhiều, bạn càng có thể học nó tốt hơn.
    Chọn C
    Question 22. D

    Kiến thức: Từ đồng nghĩa
    Giải thích:
    sky (adj): nhút nhát
    careful (adj): cẩn thận
    nervous (adj): lo lắng
    friendly (adj): hòa đồng thân thiện
    Tạm dịch: Wilson là một cậu bé hòa đồng. Cậu bé kết bạn ở trường mới khá dễ dàng.
    Chọn D
    $@Lộc$
    $#Monshushi$

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới