She failed the exam , so she has to study now -> If she She won’t go if he doesn’t gỗ ->. Unless he

She failed the exam , so she has to study now

-> If she

She won’t go if he doesn’t gỗ

->. Unless he

1 bình luận về “She failed the exam , so she has to study now -> If she She won’t go if he doesn’t gỗ ->. Unless he”

  1. 1 If she didn’t fail the exam, she wouldn’t have had to study now.
    – Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 + loại 3 : diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại và kết quả trái ngược với thực tế trong quá khứ. (Thực tế là hiện tại, bây giờ “cô ấy phải học” và trong quá khứ “cô ấy đã trượt bài kiểm tra”).
    – Dịch : Nếu cô ấy không trượt bài kiểm tra, cô ấy đã không phải học bây giờ.
    * Công thức:
    + Mệnh đề điều kiện : là mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 2, thì quá khứ đơn.
    * Với động từ thường:
    +) S + Ved/ V2
    -) S + did not/ didn’t + V (bare).
    ?) Did + S + V (bare)?
    * Với to be : Dùng to be “were” với mọi ngôi.
    + Mệnh đề chính : là mệnh đề chính câu điều kiện loại 3 : S + would/could/might/… + (not) + have + PII.
    2 Unless he goes, she won’t go.
    – Unless (trừ khi) = if … not (Nếu không). “Unless” chia thể khẳng định tương đương với “if” chia thể phủ định.
    – Câu điều kiện loại 1 -> Diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    + If clause : Hiện tại đơn ( + ) S + V(s/es) + … “He” là ngôi thứ ba số ít nên động từ chia.
    + Main clause : S + will/can/may/… + (not) + V (bare).
    – Dịch : Trừ khi anh ấy đi, nếu không cô ấy sẽ không đi.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới