15. We like (listen) ……………to the music. 16. What ……………….you (do) …………..every day? 17. He (teach) ………………….Maths at this school

15. We like (listen) ……………to the music.
16. What ……………….you (do) …………..every day?
17. He (teach) ………………….Maths at this school in 2018.
18. My family (watch) ……….T.V every night.
19. Yesterday Nga’s father (start) …………………….his new job.
20. I (meet) …………………..her at the movie theater last night.
21. My mother (make) …………………a dress now.
22. Two years ago, she (teach) ………………at a village school.
23. He (not come) …………………….to the meeting last week.
24. They usually (have) ………dinner at home.
25. Yesterday, Hoa and her aunt (go)…………………..to the supermarket.
26. Lan and Hoa (go) ………………..to the post office now.
27. My father (listen) ……………to the radio everyday.
28. We often (play) ……………….tennis in the afternoon.
29. Jane (not/ play) ………………..the piano last night.
30. He (phone) …………………….his parents three or four times a week.

2 bình luận về “15. We like (listen) ……………to the music. 16. What ……………….you (do) …………..every day? 17. He (teach) ………………….Maths at this school”

  1. 15. We like listening to the music.
    like+V_ing: thích
    Dịch: Chúng tôi thích nghe nhạc.
    16. What do you do every day?
    Dấu hiệu nhận biết: every day (mỗi ngày) -> chia HTĐ
    Dịch: Bạn làm gì mỗi ngày?
    17. He taught Maths at this school in 2018.
    Dấu hiệu nhận biết: in 2018 (vào 2018) -> chia QKĐ
    Dịch: Anh ấy dạy toán ở trường này vào 2018.
    18. My family watch TV every night.
    Dấu hiệu nhận biết: every night (mỗi tối) -> chia HTĐ
    Dịch: Gia đình tôi xem TV mỗi tối.
    19. Yesterday Nga’s father started his new job.
    Dấu hiệu nhận biết: yesterday (hôm qua) -> chia QKĐ
    Dịch: Hôm qua bố của Nga bắt đầu công việc mới của ông ấy.
    20. I met her at the movie theater last night.
    Dấu hiệu nhận biết: last night (tối qua) -> chia QKĐ
    Dịch: Tôi gặp cô ấy ở rạp chiếu phim tối qua.
    21. My mother is making a dress now.
    Dấu hiệu nhận biết: now (bây giờ) -> chia HTTD
    Dịch: Mẹ tôi đang làm 1 cái váy bây giờ.
    22. Two years ago, she taught at a village school.
    Dấu hiệu nhận biết: two years ago (2 năm trước) -> chia QKĐ
    Dịch: 2 năm trước, cô ấy dạy ở 1 trường làng.
    23. He didn’t come to the meeting last week.
    Dấu hiệu nhận biết: last week (tuần trước) -> chia QKĐ
    Dịch: Anh ấy không tới buổi gặp mặt tuần trước.
    24. They usually have dinner at home.
    Dấu hiệu nhận biết: usually (thường xuyên) -> chia HTĐ
    Dịch: Họ thường ăn tối ở nhà.
    25. Yesterday, Hoa and her aunt went to the supermarket.
    Dấu hiệu nhận biết: yesterday (hôm qua) -> chia QKĐ
    Dịch: Hôm qua, Hoa và dì tới siêu thị.
    26. Lan and Hoa is going to the post office now.
    Dấu hiệu nhận biết: now (bây giờ) -> chia HTTD
    Dịch: Lan và Hoa đang đi tới bưu điện.
    27. My father listens to the radio everyday.
    Dấu hiệu nhận biết: everyday (mỗi ngày) -> chia HTĐ
    Dịch: Ba tôi nghe radio mỗi ngày.
    28. We often play tennis in the afternoon.
    Dấu hiệu nhận biết: often (thường) -> chia HTĐ
    Dịch: Chúng tôi thường chơi tennis vào buổi chiều.
    29. Jane didn’t play the piano last night.
    Dấu hiệu nhận biết: last night (tối qua) -> Chia QKĐ
    Dịch: Jane không chơi piano tối qua.
    30. He phones his parents three or four times a week.
    Dấu hiệu nhận biết: three or four times a week (3 hay 4 lần trong 1 tuần) -> Chia HTĐ
    Dịch: Anh ấy gọi cho ba mẹ 3 hay 4 lần trong 1 tuần.
    @NguyenHoangMai08

    Trả lời
  2. 15. listening
    – Cấu trúc: like + V_ing: thích
    16. do/ do
    – Dấu hiệu: every day (trạng từ chỉ tần suất): hàng ngày -> Thì hiện tại đơn
    – Công thức:
    (?) Do/Does + S + V(nguyên thể)?
    – “you” là ngôi số nhiều nên trợ động từ là “do”
    17. taught
    – Dấu hiệu: in 2018 (in + số năm) -> Thì quá khứ đơn
    – Công thức:
    (+)S + Ved/V2
    – teach – taught – taught: dạy
    18. watches
    – Dấu hiệu: every night (trạng từ chỉ tần suất): mỗi tối -> Thì hiện tại đơn
    – Công thức:
    (+) S + V(s/es)
    – “My family” là ngôi số ít nên động từ thêm “es”
    19. started
    – Dấu hiệu: Yesterday: hôm qua -> Thì quá khứ đơn
    20. met
    – Dấu hiệu last night: đêm trước -> Thì quá khứ đơn
    – meet – met – met: gặp
    21. is making
    – Dấu hiệu: now (bây giờ) -> Thì hiện tại tiếp diễn
    – Công thức:
    (+) S + am/is/are + V_ing
    – Chủ ngữ là “My mother” nên to be là “is”
    22. taught
    – Dấu hiệu: Two years ago (hai năm trước) -> Thì quá khứ đơn
    23. didn’t come
    – Dấu hiệu: last week (tuần trước) -> Thì quá khứ đơn
    – Công thức:
    () S + didn’t + V(nguyên thể)
    24. have
    – Dấu hiệu: usually (trạng từ chỉ tần suất): thường xuyên -> Thì hiện tại đơn
    – “They” là ngôi số nhiều nên động từ nguyên thể
    25. went
    – Dấu hiệu: Yesterday: hôm qua -> Thì quá khứ đơn
    – go – went – gone: đi
    26. are going
    – Dấu hiệu: now -> Thì hiện tại tiếp diễn
    – “Lan and Hoa” là ngôi số nhiều nên to be là “are”
    27. listens
    – Dấu hiệu: everyday (trạng từ chỉ tần suất): hàng ngày -> Thì hiện tại đơn
    -“My father” là ngôi số ít nên động từ thêm “s”
    28. play
    – Dấu hiệu: often (trạng từ chỉ tần suất): thường -> Thì hiện tại đơn
    – “We” là ngôi số nhiều nên động từ nguyên thể
    29. didn’t play
    – Dấu hiệu: last night: đêm trước -> Thì quá khứ đơn
    30. phones
    – Dấu hiệu: three or four times a week (trạng từ chỉ tần suất): ba hoặc bốn lần một tuần -> Thì hiện tại đơn

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới