ĐỀ 3 Câu 1: a.Viết lại 5 câu tục ngữ có nội dung khuyên bảo về ăn mặc, đi đứng, nói năng. b. Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về

ĐỀ 3
Câu 1:
a.Viết lại 5 câu tục ngữ có nội dung khuyên bảo về ăn mặc, đi đứng, nói năng.
b. Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con
người Việt Nam.
Câu 2: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố,
ăn, đánh đập, châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi,
tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn.
Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách:
a) Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy).
b) Dựa vào từ loại( danh từ, động từ, tính từ).
Câu 3: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn mưa mùa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra
mênh
mông trên khắp các sườn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên
hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
e) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
g) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
h) Học quả là khó khăn, vất vả.
Câu 4: Chữa lại các câu sai dưới đây bằng hai cách khác nhau: (Chú ý chỉ được
thay đổi nhiều nhất hai từ ở mỗi câu.)
a)Vì bão to nên cây không bị đổ.
b)Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ.

1 bình luận về “ĐỀ 3 Câu 1: a.Viết lại 5 câu tục ngữ có nội dung khuyên bảo về ăn mặc, đi đứng, nói năng. b. Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về”

  1. Câu 1 :
    A) 
    1- Ăn chậm , nhai kĩ, no lâu
     Ăn nhanh chóng đói lại đau dạ dày.
    2-Một thương tóc bỏ đuôi gà
    Hai thương ăn nói mặn mà ,có duyên.
    3-Lời nói chẳng mất tiền mua
    Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
    4-Nói chín thì phải làm mười
    Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
    5-Đi đâu mà vội mà vàng
    Mà vấy phải đá, dây quàng phải chân.
    B)
    1-Lá lành đùm lá rách
    2-Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
    3-Thương người như kẻ thương thân
    4- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
    5-Có công mài sắt có ngày nên kim
    Câu 2 :
    A) Từ đơn : vườn ; ngọt ; ăn .
         Từ ghép : núi đồi…. 
          Từ láy : rực rỡ, dịu dàng, châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, vương vấn, tươi tắn
           từ loại mình ngu
    Câu 3  
    Chủ ngữ : Sáng sớm, bà con các thôn
    Vị ngữ: đã nườm nượp đổ ra đồng

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới