I.Fill in the blank with is or are The pair of yellow trousers is ninety-five thousand dong. The yellow trousers …….ninet

I.Fill in the blank with is or are
The pair of yellow trousers is ninety-five thousand dong.
The yellow trousers …….ninety-five thousand dong.
The blue T-Shirt …….seventy-five thousand dong.
The pink skirt ……. seventy-five thousand dong.
The white jacket ……… ninety-five thousand dong.
The jeans ……. fifty-five thousand dong.
The scarf ……. ten thousand dong.
How much ……. the pair of black jeans
How much —— they?
How much …………these trousers?
How much …….the pairs of blue jeans?

2 bình luận về “I.Fill in the blank with is or are The pair of yellow trousers is ninety-five thousand dong. The yellow trousers …….ninet”

  1. The pair of yellow trousers is ninety-five thousand dongs.
    (“The pair”: một đôi → danh từ số ít → dùng “is”)
    The yellow trousers are ninety-five thousand dongs.
    (“Trousers” là danh từ số nhiều → dùng “are”)
    The blue T-Shirt is seventy-five thousand dongs.
    (“T-Shirt” là danh từ số ít → dùng “is”)
    The pink skirt is seventy-five thousand dongs.
    (“Skirt” là danh từ số ít → dùng “is”)
    The white jacket is ninety-five thousand dongs.
    (“Jacket” là danh từ số ít → dùng “is”)
    The jeans are fifty-five thousand dongs.
    (“Jeans” là danh từ số nhiều → dùng “are”)
    The scarf is ten thousand dongs.
    (“Scarf” là danh từ số ít → dùng “is”)
    How much is the pair of black jeans?
    (“The pair”: một đôi → danh từ số ít → dùng “is”)
    How much are they?
    How much are these trousers?
    (“Trousers” là danh từ số nhiều → dùng “are”)
    How much are the pairs of blue jeans?
    (“The pairs”: nhiều đôi → danh từ số nhiều → dùng “are”)

    Trả lời
  2. $*OwO:$ Chia động từ to be is/ are trong câu ở thì hiện tại đơn:
    – Dùng “is” với những danh từ số ít, danh từ không đếm được, hoặc có đại từ là “He/ She/ It”
    – Dùng “are” với những danh từ số nhiều, hoặc có đại từ là “I/ You/ We/ They”
      + Danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì ở cuối từ không có đuôi “s/es”, ngoại trừ nhiều danh từ không đếm được có đuôi là “s” dễ gây nhầm lẫn như “news”, …
      + Danh từ số nhiều thường có đuôi là “s” hoặc “es”.
    $*$ Hỏi và trả lời về giá tiền:
    – How much + to be + Noun? / What is the price of + Noun?
    -> S + to be + giá tiền.
    $—$
    1. The pair of yellow trousers is ninety-five thousand dong.
    – “Cặp quần dài màu vàng có giá là 95 nghìn đồng”
    2. are
    – “Những chiếc quần dài màu vàng có giá là 75 nghìn đồng”
    3. is
    – “Chiếc áo thun màu xanh dương có giá là 75 nghìn đồng”
    4. is
    – “Chiếc chân váy màu hồng có giá là 75 nghìn đồng”
    5. is
    – “Chiếc áo khoác màu trắng có giá là 95 nghìn đồng”
    6. are
    – “Chiếc quần jeans có giá là 55 nghìn đồng”
      + “jeans” luôn có đuôi “s” (tồn tại ở dạng số nhiều) vì quần jeans luôn có 2 ống quần (số nhiều).
    7. is
    – “Chiếc khăn choàng có giá 10 nghìn đồng”
    8. is
    – “Cặp quần jeans này có giá là bao nhiêu?”
    9. are
    – “Chúng có giá bao nhiêu?”
    10. are
    – “Những cái quần này giá bao nhiêu?”
    11. are
    – “Những cặp quần jeans này giá bao nhiêu?”

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới