15. She (teach) English for ten years. 16. We (eat) dinner when the phone rang. 17. He (not/work) right now because he’s o

15. She (teach) English for ten years.
16. We (eat) dinner when the phone rang.
17. He (not/work) right now because he’s on vacation.
18. They (travel) to many countries around the world.
19. I (love) to read books in my free time.
20. She (not/finish) her work yet, so she’s still in the office.
21. We (swim) in the ocean last summer.
22. He (play) basketball with his friends at the park.
23. They (not/study) are not studying for their exam right now, they’re watching TV.
24. I (see) that movie before, but I don’t mind watching it again.
25. She (run) in the park when it started to rain heavily.

1 bình luận về “15. She (teach) English for ten years. 16. We (eat) dinner when the phone rang. 17. He (not/work) right now because he’s o”

  1. 15. She has been teaching English for ten years.
    16. We were eating dinner when the phone rang.
    17. He is not working right now because he’s on vacation.
    18. They have traveled to many countries around the world.
    19. I love to read books in my free time.
    20. She has not finished her work yet, so she’s still in the office.
    21. We swam in the ocean last summer.
    22. He was playing basketball with his friends at the park.
    23. They are not studying for their exam right now, they’re watching TV.
    24. I have seen that movie before, but I don’t mind watching it again.
    25. She was running in the park when it started to rain heavily.
    15. Trong câu này, động từ “teach” ở thì hiện tại hoàn thành với dạng bị động “been teaching” để thể hiện hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn đến hiện tại.
    16. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động “eat” đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Động từ “ring” ở thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra ngay sau đó.
    17. Trong câu này, động từ “work” được sử dụng trong dạng hiện tại đơn không hoàn thành để thể hiện hành động đang xảy ra ở hiện tại.
    18. Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại.
    19. Động từ “love” được sử dụng trong dạng hiện tại đơn không hoàn thành để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra trong hiện tại.
    20. Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành với dạng phủ định “has not finished” để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn chưa hoàn thành đến hiện tại.
    21. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
    22. Trong câu này, động từ “play” được sử dụng trong thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
    23. Câu này sử dụng hiện tại đang tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại.
    24. Trong câu này, động từ “see” được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có thể liên quan đến hiện tại.
    25. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới