Sử dụng các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu, như trong ví dụ: 1. I ..live.. (live) in Edinburgh. 2. He . (do) h

Sử dụng các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu, như trong ví dụ:
1. I ..live.. (live) in Edinburgh. 2. He . (do) his homework every evening.
3. Shes a teacher. She .. (work) at primary school.
4. Are you a singer? No, Im a pilot. I .. (fly) aeroplanes.
5. Joan . (wash) her hair every day.
6. The museum .. (close) at seven in the evening.
7. Daniel . (brush) his teeth every morning.
8. She … (study) Science at university.
9. Every Saturday, Paul (give) his dog a bath.
10. In the mornings, Betty (take) her sister to school.
11. We (go) to the swimming pool at the weekend.
12. John and Mary (have) a cup of tea in the afternoon.
( ai trả lời dc mình cho năm sao nha<_>

2 bình luận về “Sử dụng các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu, như trong ví dụ: 1. I ..live.. (live) in Edinburgh. 2. He . (do) h”

  1. 1. -> live
    2. -> does
    3. -> works
    4. -> fly
    5. -> washes
    6. -> closes
    7. -> brushes
    8. -> studies
    9. -> gives
    10. -> takes
    11. -> go
    12. -> have
    * Lý thuyết: 
    – Cấu trúc thì HTĐ:
    (+) S + V// V(s//es) + O…
    * Trong đó:
    – I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
    – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
    (-) S + do//does + n o t + V +…
    (?) Do//Does + S + V?
    (WH) WH-wo rd + do// does + S + V – i n f +…?
    – Cách dùng: 
    – Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
    – Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
    – Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định như thời khóa biểu, chương trình trên Ti vi,…
    – Cách thêm đuôi s/es vào động từ:
    – Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.
    – Đối với động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y -> i và thêm es -> + ies.
    – Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

    Trả lời
  2. 2. does
    3. works
    4. fly
    5. washes
    6. closes
    7. brushes
    8. studies
    9. gives
    10. takes
    11. go
    12. have
    – Diễn tả hoạt động diễn ra thường xuyên trong hiện tại.=> HTĐ
    – DHNB: every evening, every day, in the evening, every morning, every Saturday, In the mornings, at the weekend, in the afternoon.
    – Cấu trúc: S+V(s/es)
    She/He/It/N số ít +Vs/es.
    We/You/They/I/N số nhiều+V.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới