Bài tập 1: Viết dạng đúng của động từ của các câu sau ở thể khẳng định (+) của thì hiện tại đơn.
1. He (go) to the cinema.
2. James (like) . strawberry.
3. They (work) . in this software company.
4. His new trousers (be) . black.
5. She (want) to quit the job.
6. Oranges (be) rich of vitamin C.
7. The boy (be) too short to play this game.
8. She (be) .. nice and charming.
9. Peter and Tony ( be) cousins.
10. We (be) interested in outdoor sports.
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn:
1. Nurses and doctors (work)___________ in hospitals.
2. This schoolbag (belong)___________to Jim.
3. ___________the performance (begin) ___________at 7pm?
4. Sometimes, I (get)___________up before the sun (rise)___________
5. Whenever she (be)___________in trouble, she (call)___________me for help.
6. Dogs (have)___________better eyesight than human.
7. She (speak) ___________four different languages.
8. They ( have) __________ new friends.
9. She ( have) ___________ a new white shirt.
10. The house (have) _________ a nice view over the river.
Bài tập 3: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
1. My father ___________a teacher. He works in a hospital.
A. is B. isnt C. are D. arent
2. I ___________rock music but my brothers dont like it.
A. like B. likes C. dont like D. doesnt like
3. Workers always ___________helmet for safety reason.
A. wears B. wear C. dont wear D. doesnt wear
4. I dont like chocolate. I ___________ it.
A. Never eat B. always eat C. always eats D. never eats
5. My classmates ___________lazy. They always do their homework.
A. are B. is C. arent D. isnt
6. My grandfather___________fishing very often
A. goes B. go C. dont go D. is
7. Mom ___________ good at cooking. She ___________ breakfast everyday.
A. is / cookes B. are / cook C. is / cook D. is / cooks
8. Ms Thuy ____________ the trees once a week.
A. water B. to water C. waters D. wateres
9. What ___________your nationality? I ________ Vietnamese.
A. is / am B. are / am C. is / do D. do / am
10. I really love making models and my brother _________ it too.
A. love B. loves C. dont love D. doesnt love
Giải đáp + Giải thích:
1. He goes to the cinema
Trong câu 1, ” he ” là ngôi thứ ba số ít ( Ngôi thứ ba số ít bao gồm : He/she/it/Danh từ số ít/Tên riêng), thì động từ phải thêm s hoặc es ( theo cấu trúc của thi hiện tại đơn ). Và động từ “go” phải thêm es đằng sau ( do có tận cùng là “o”).
Dịch câu: Anh ấy đến rạp chiếu chiếu phim
2. James likes strawberry.
Và động từ ” like” có “e” ở cuối từ, nên ta chỉ cần thêm s ở phía sau “e” ( theo quy tắc thêm s/es ).
Dịch câu: James thích quả dâu tây.
3. They work in this software company. Trong câu số 3, ” they” là ngôi thứ nhất số nhiều ( Ngôi thứ nhất bao gồm : I/we/you/they/Danh từ số nhiều) nên động từ giữ nguyên, không chia ( không thêm s hoặc es, chỉ có chủ ngữ là ngôi thứ ba thì mới chia ).
Dịch câu: Họ làm việc trong công ty phần mềm này.
4. His new trousers are black.
Như đã nói phía trên, Cụm danh từ ( tưc là chủ ngữ đứng đầu câu ) là “His new trousers” là số nhiều ( do trousers là danh từ số nhiều ), nên động từ ở câu này phải chia là ” are ” ( Vì động từ be phải chia phù hợp với chủ ngữ của câu, và chủ ngữ ở đây là ” His new trousers” danh từ số nhiều ).
Dịch câu: Chiếc quần dài mới của anh ấy màu đen.
5. She wants to quit the job
Dich câu : Cô ấy muốn bỏ công việc
*Làm và hiểu tương tự đối với các câu còn lại!
6. Oranges are rich of vitamin C ( Những quả cam giàu vitamin C ) ( “Oranges” là danh từ số nhiều, do đó phải chia động từ be ở dạng số nhiều )
7. The boy is too short to play this game. ( Cậu bé quá thấp để chơi trò này ) ( “The boy” là ngôi thứ ba số ít, động từ “be” chia theo số ít là “is” )
8. She is nice and charming ( Cô ấy đẹp và quyến rũ ) ( “She” là ngôi thứ ba số ít, nên phải chia động từ be ở dạng số ít là “is” )
9. Peter and Tony are cousins ( Peter và Tony là anh em họ hàng ) ( “Peter and Tony” là số nhiều , động từ giữ nguyên )
10. We are interested in outdoor sports. ( Chúng tôi rất hứng thú với các môn thể thao ở ngoài trời ) ( “We” trong trường hợp này là ngôi thứ nhất số nhiều, nên động từ giữ nguyên )
Bài tập 2:
Giải đáp:
1. Nurses and doctors work in hospitals
( “Nurses and doctors” là danh từ số nhiều, động từ giữ nguyên ).
Dịch câu: Những ý tá và bác sĩ làm việc tại các bệnh viện.
2. This schoolbag belongs to Jim.
( “This schoolbag” là danh từ số ít, nên động từ phải thêm “s” ở phía sau trong câu này )
Dịch câu: Chiếc cặp sách này thuộc về Jim.
3. Does the performance begin at 7 p.m?
( Do câu này là câu hỏi, nên phải chia ở thể nghi vấn .
“the performance” là danh từ số ít, nên phải dùng đến trợ động từ “does” là đặt trước chủ ngữ “the performance”, và thể nghi vấn thì động từ giữ nguyên, không chia ).