công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn

công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn cách sử dụng các từ : some, many, a lot of, lots of, a few

2 bình luận về “công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn”

  1. Công thức :
    Khẳng định : S + will / shall + V1
    Shall chỉ dùng được với I / we; trong khi will dùng được cho tất cả các ngôi. Ngày nay, ít ai dùng shall, trong khi will được dùng phổ biến hơn
    Ví dụ: I shall visit her tomorrow.
    Phủ định: S + will / shall + not + V1
    Will not rút gọn thành won’t ; shall not rút gọn thành shan’t
    Ví dụ: I will not visit her tomorrow (Tôi sẽ không thăm cô ấy ngày mai) hoặc I won’t visit her tomorrow.
    Câu hỏi 1: Will / Shall + S + V1 ……?
    Đây là công thức thì tương lai đơn dạng câu hỏi có / không (yes/no question)  nghĩa khẳng định
    Ví du: Will I visit her tomorrow? (Tôi sẽ thăm cô ấy ngày mai không?) hoặc Shall I visit her tomorrow?
    Câu hỏi 2: Will / Shall + S + not + V1 ……?
    Đây là công thức thì tương lai đơn dạng câu hỏi có / không (yes/no question) nghĩa phủ định
    Ví du: Will I not visit her tomorrow? (Tôi sẽ không thăm cô ấy ngày mai ư?) hoặc Shall I not visit her tomorrow?
    Câu hỏi 3: Wh-question will / shall + S + V1 ……?
    Đây là công thức thì tương lai đơn với chữ để hỏi (Wh question: who, where, when, what, how) nghĩa khẳng định
    Ví du: Why will I visit her tomorrow?  hoặc Why shall I visit her tomorrow?
    Câu hỏi 4: Wh-question will / shall + S + not + V1 ……?
    Đây là công thức thì tương lai đơn với chữ để hỏi (Wh question: who, where, when, what, how) nghĩa phủ định
    Ví du: Why will I not visit her tomorrow? hoặc Why shall I not visit her tomorrow?
    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
    Để nhận diện thì tương lai đơn, chúng ta căn cứ vào tiếng thời gian ở tương lai và tùy theo ngữ cảnh, dưới đây là những tiếng thời gian ở tương lai (chú ý là không cụ thể giờ cụ thể, nếu giờ cụ thể thì phải dùng thì tương lai tiếp diễn)

    Trả lời
  2. – Câu khẳng định thì tương lai đơn
    +Cấu trúc: S + will + V-inf
    +Câu phủ định thì tương lai đơn
    +Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
     +Câu hỏi thì tương lai đơn
    +Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?
    -Cách dùng thì tương lai đơn
    +Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
    +Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
    +Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
    +Diễn đạt lời hứa
    +Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
    +Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác
    +Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý
    +Dùng để hỏi xin lời khuyên
    + Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
    -Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
    + Trạng từ chỉ thời gian
    In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
    Tomorrow: ngày mai
    Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
    Soon: sớm thôi
    +Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
    Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
    Promise: hứa
    Hope, expect: hi vọng/ mong đợi
     Some:
    + Dùng trong câu khẳng định
    + Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
    + “Some” cũng được dùng trong câu hỏi
     Any:
    + Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
    + Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

     Many:
    + Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
    + Đi với danh từ đếm được số nhiều

     A lot of/ lots of:
    + Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
    + Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
    + Thường mang nghĩa “informal” 

     A few:
    + Dùng trong câu khẳng định
    + Dùng với danh từ đếm được số nhiều

     A little:
    + Dùng trong câu khẳng định
    + Đi với danh từ không đếm được
    @tytyrrte

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới