Điền giới từ chỉ nơi chốn: 1.matthew was…..work when i called 2.megan will be…..the office from nice to four 3.kelly took

Điền giới từ chỉ nơi chốn:
1.matthew was…..work when i called
2.megan will be…..the office from nice to four
3.kelly took us for a ride……..her new car
4.she stood….the center of the stage
5.there is always lots of action……times square
6.the diagram is……….page 12
7.the dinner will be….mark’s
8.the keys were not…..his pocket
9.he was sitting….the top of the stairs
10we had dinner…..a very nice restaurant

1 bình luận về “Điền giới từ chỉ nơi chốn: 1.matthew was…..work when i called 2.megan will be…..the office from nice to four 3.kelly took”

  1. $\text{1.}$ at
    $\text{2.}$ at
    $\text{3.}$ on
    $\text{4.}$ in
    $\text{5.}$ at
    $\text{6.}$ in
    $\text{7.}$ at
    $\text{8.}$ in
    $\text{9.}$ at
    $\text{10.}$ in
    $\text{Cách sử dụng giới từ in, on, at chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh :}$
    1. Giới Từ At
    At: ở, tại.
    – Chỉ một địa điểm cụ thể, nơi làm việc hoặc học tập.
    – Chỉ một vị trí.
    – Chỉ số nhà, văn phòng, cừa hàng hay địa chỉ của ai đó.
    – Chỉ nơi làm việc, học tập.
    – Chỉ những sự kiện, bữa tiệc.
    2. Giới Từ In
    In: trong, ở trong.
    – Chỉ vị trí bên trong một diện tích, một không gian.
    – Chỉ không gian chứa nước.
    – Chỉ vị trí trong các đường thẳng, hàng.
    – Được dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia.
    – Được dùng với các phương tiện đi lại bằng xe hơi hoặc xe taxi.
    – Được dùng không có mạo từ (a/an/the) để nói rằng một người đang ở một nơi nào đó.
    – Chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi trốn.
    3. Giới Từ On
    On: trên, ở trên
    – Chỉ vị trí trên bề mặt.
    – Chỉ nơi trốn hoặc số tầng (nhà).
    – Trước tên đường.
    – Được dùng với các phương tiện giao thông công cộng hoặc cá nhân (ngoại trừ car và taxi).
    – Được dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí.
    $\text{#Xuka2k10}$

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới