EX 1: Rewrite sentences with “but, and, so, because, although”. 1. I don’t watch news. It is boring. (because) ……………………………………

EX 1: Rewrite sentences with “but, and, so, because, although”.
1. I don’t watch news. It is boring. (because)
…………………………………………………………………………………………………….
2. She is seeing a movie at cinema. The film is terrifying. (but)
……………………………………………………………………………………………………
3. The programme is boring. The MC is bored. (and)
……………………………………………………………………………………………………
4. I have a lot of homework tonight. I can’t watch Eight Feet Below. (so)
…………………………………………………………………………………………………….
5. BBC The Coast is a famous TV series. I have never watched it. (although)

2 bình luận về “EX 1: Rewrite sentences with “but, and, so, because, although”. 1. I don’t watch news. It is boring. (because) ……………………………………”

  1. 1. I don’t watch news. It is boring. (because)
    Dịch: Tôi không xem tin tức. Nó thật nhàm chán.
    -> I don’t watch news because it is boring.
    Dịch: Tôi không xem tin tức vì nó nhàm chán.
    – because (conjunction): bởi vì
    Clause+because+Clause = Because+Clause,Clause
    2. She is seeing a movie at cinema. The film is terrifying. (but)
    Dịch: Cô ấy đang xem một bộ phim ở rạp chiếu phim. Bộ phim thật kinh khủng.
    -> She is seeing a movie at cinema but the film is terrifying.
    Dịch: Cô ấy đang xem một bộ phim ở rạp chiếu phim nhưng bộ phim thật kinh khủng.
    – But (conjunction): nhưng
    3. The programme is boring. The MC is bored. (and)
    Dịch: Chương trình là nhàm chán. MC ngán ngẩm.
    -> The programme is boring and the MC is bored.
    Dịch: Chương trình là nhàm chán và MC ngán ngẩm.
    4. I have a lot of homework tonight. I can’t watch Eight Feet Below. (so)
    Dịch: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà tối nay. Tôi không thể xem Eight Feet Below.
    -> I have a lot of homework tonight so I can’t watch Eight Feet Below.
    Dịch: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà tối nay vì vậy tôi không thể xem Eight Feet Below.
    – so (conjunction): vì vậy
    5. BBC The Coast is a famous TV series. I have never watched it. (although)
    Dịch: BBC The Coast là một bộ phim truyền hình dài tập nổi tiếng. Tôi chưa bao giờ xem nó.
    -> Although BBC The Coast is a famous TV series, I have never watched it.
    Dịch: Mặc dù BBC The Coast là một bộ phim truyền hình dài tập nổi tiếng, tôi chưa bao giờ xem nó.
    – Although (conjunction): Mặc dù
    Although+Clause,Clause = Clause+although+Clause

    Trả lời
  2. 1. I don’t watch (the) news because it is boring.
    – Because + S + V: Bởi vì …
    – Dùng để giải thích nguyên nhân của hành động.
    2. She is seeing a movie at (the) cinema but the film is terrifying.
    – But + S + V: Nhưng …
    – Chỉ sự đối lập giữa hai mệnh đề.
    3. The programme is boring and the Mc is bored.
    – and + S + V: và …
    – Dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau.
    4. I have a lot of homework tonight so I can’t watch Eight Feet Below.
    – So + S + V: Vì vậy …
    – Chỉ kết quả của hành động.
    5. Although BBC The Coast is a famous TV series, I have never watched it.
    – Although + S + V, S + V: mặc dù …
    – Liên từ chỉ sự nhượng bộ, được dùng để nối hai mệnh đề trái ngược nhau về ý nghĩa.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới