Might for future possibility 1) Cách dùng. 2) Cấu trúc ( khẳng định ; phủ định ; nghi vấn ) . 3) Lấy 1 ví dụ mỗi câu (khẳng

Might for future possibility
1) Cách dùng.
2) Cấu trúc ( khẳng định ; phủ định ; nghi vấn ) .
3) Lấy 1 ví dụ mỗi câu (khẳng định ; phủ định ; nghi vấn ) *có cả dịch ra tiếng việt* .
_________________________________
Giúp e với ạ.
E cảm ơn nhiều ạ.

2 bình luận về “Might for future possibility 1) Cách dùng. 2) Cấu trúc ( khẳng định ; phủ định ; nghi vấn ) . 3) Lấy 1 ví dụ mỗi câu (khẳng”

  1. Might for future possibility
    1) Cách dùng.
    Dùng để diễn tả một khả năng có thể xảy ra, nhưng không chắc chắn lắm ở tương lai.
    Note: “may” chắc chắn hơn “might”.
    2) Cấu trúc ( khẳng định ; phủ định ; nghi vấn ) .
    -Khẳng định: S + may/might + V (nguyên thể)….
    -Phủ định: S + may/might + not + V (nguyên thể)….
    -Nghi vấn: May/might + S + V (nguyên thể)….
    3) Lấy 1 ví dụ mỗi câu (khẳng định ; phủ định ; nghi vấn )
    -Khẳng đỉnh: He may/might fall down the stairs. (anh ấy có thể ngã xuống cầu thang)
    -Phủ định: The boxes may not /might not as heavy as I thought ( Những cái hộp này thì có vẻ như không nặng như tôi tưởng)
    -Nghi vấn: May I come in? (tôi có thể vào không?)
                      Might you hold your breath for more than one minute? (bạn có thể nín thở hơn 1 phút có đc không?)
    (Ở dạng câu hỏi thì mik lấy 2 vì dụ minh họa để cho bn thấy khả năng của may và might. May là khả năng cao sẽ xảy ra còn might thì có khả năng xảy ra nhưng ít hơn rất nhiều)

    Trả lời
  2. “might” (có thể) là động từ khuyết thiếu, động từ theo sau “might” được giữa nguyên ở dạng nguyên thể.Chúng ta thường dùng might để nói về cơ hội (khả năng) điều gì đó sẽ xảy ra hay thành sự thật (mang tính phỏng đoán).  Câu khẳng định : S + might + V (nguyên thể)
    + In the future, we might live with robots.
    Dịch : Trong tương lai, chúng ta có thể sống với robot.
    + Linda might phone. If he does, ask him to ring later.
    Dịch : Linda có thể gọi. Nếu anh ấy gọi, hãy bảo anh ấy gọi lại sau.
    We might go climbing in the Alps next summer.
    Dịch : Chúng ta có thể sẽ đi leo núi ở dãy Alps mùa hè tới.
    – Câu phủ định : S + might not + V (nguyên thể)
    + You might not win him in the competition.
    Dịch : Bạn có thể không thắng anh ta trong cuộc thi.
    + He might not revise for the next exam.
    Dịch : Anh ấy có thể sẽ không ôn tập cho kỳ thi tiếp theo.
    – Câu nghi vấn : Might + S + V nguyên thể?
                               => Yes, S + might/ No, S + might not
    + Might you go camping? 
    Dịch :  Cậu có thể đi cắm trại chứ?
    Might your family go to London next summer? 
    Dịch : Gia đình bạn sẽ đi London vào mùa hè tới chứ?
    Bn hãy vote 5 sao, cảm ơn và bình chọn câu trả lời của mình là trả lời hay nhất nhé. Thanks bn!

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới