Cứu em với gấp lắm rồi ạ : It’s Sunday morning. The Browns are sitting in…….living room. They are talking abo

Cứu em với gấp lắm rồi ạ :

It’s Sunday morning. The Browns are sitting in…….living room. They are talking about the……this evening. David likes beef and Susan does, too. He says that beef is good for children. Their father, Mr. Brown, prefer chicken……beef.He ask his wife to by…..for him. But Helen, their youngest daughter, doesn’t want any meat. She would…..cakes and sweets. Mr. Brown doesn’t like beef. She doesn’t like chicken, either. She likes fish, vegetables and fruit. She says that fish and vegetables…….good for old men and everybody…..to eat fruit. At last they decided to go out…….dinner….. Mrs. Brown says that she can’t cook so…….food for everybody in the family.

1. A. His B. Their. C. An. D. A

2. A. Movie B. Lunch. C. Dinner. D. Party

3. A. Than. B. To. C. More. D. Better

4. A. Little. B. Some. C. Any. D. Bone

5. A. Like. B. Likes. C. Have. D. Has

6. A. Is. B. Have. C. Are. D. Do

7. A. Need. B. Needs. C. Should. D. Have

8. A. To. B. Of. C. With. D. For

9. A. Because B. But. C. So. D. And

10. A. Many. B. Little. C. Much. D. Lots of

2 bình luận về “Cứu em với gấp lắm rồi ạ : It’s Sunday morning. The Browns are sitting in…….living room. They are talking abo”

  1. 1. B. their.
    Giải thích: Ta có cụm: in their living room: trong phòng khách của họ.
    + ” The Browns ” là số nhiều nên ta sử dụng đại từ nhân xưng “their”.
    – Sử dụng “their” để nói đến sự sở hữu.
    + “their” (của họ)
    Dịch: Sáng chủ nhật. Gia đình Browns đang ngồi trong phòng khách của họ.
    2. C. dinner
    Giải thích: dinner (n): bữa ăn tối.
    Ta có: this evening: tối nay.
    Nên ta xét nghĩa chọn “the dinner” để nói về bữa tối vào tối nay.
    Cấu trúc: talk about: nói về cái gì
    Dịch: Họ đang nói về bữa tối tối nay.
    3. B. to
    Giải thích:
    Cấu trúc: S + prefer(s) + N + to + N: Thích thứ gì hơn thứ gì (prefer something to something)
    Ta có: Chủ ngữ “Mr. Brown” là danh từ số nhiều nên chia “prefer” thêm -s -> prefers.
    – I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
    – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
    + chicken (n): thịt gà.
    + beef (n): thịt bò
    Dịch: Cha của họ, ông Brown, thích thịt gà hơn thịt bò.
    4. B. some
    Giải thích: 
    Ta có: some, any, little + N (danh từ) không đếm được, vậy nên ta xét nghĩa chọn B.
    + any là dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
    + Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định).
    + ask somebody for something: yêu cầu ai đó cho một cái gì đó
    Dịch: Anh ta yêu cầu vợ mua một ít cho anh ta.
    5. A. like
    Giải thích:
    Ta có: would like sth: muốn cái gì
    Cấu trúc: Cấu trúc: S + would like + N / to infinitive …
    Dịch: Nhưng Helen, con gái út của họ, không muốn ăn thịt. Cô ấy muốn bánh ngọt và đồ ngọt.
    6. C. are
    Giải thích: Ta có “fish, vegetables and fruit” là danh từ số nhiều nên đi với tobe “are”
    Cấu trúc: – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
    + tobe good for someone: tốt cho ai đó
    + tobe: am/ is/ are.
    Dịch: Cô ấy thích cá, rau và trái cây. Cô ấy nói rằng cá và rau tốt cho người già và mọi người.
    7. B. needs
    Giải thích: 
    Ta có: Everybody + V số ít
    -Each/Every +S ít/ nhiều + V số ít
    + Chủ ngữ “everybody” là danh từ số ít nên ta chia “need” thêm -s -> needs.
    – I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
    – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
    + need to do sth: cần làm gì
    Dịch: Cô ấy thích cá, rau và trái cây. Cô ấy nói rằng cá và rau tốt cho người già và mọi người cần ăn trái cây.
    8. D. for
    Giải thích:
    Ta có: go out for dinner: ra ngoài ăn tối.
    + go out for sth: đi ra ngoài cho một cái gì đó
    Dịch: Cuối cùng, họ cuối định ra ngoài ăn tối.
    9. A. because
    Giải thích:
    A. Because: Bởi vì (để chỉ nguyên nhân – kết quả của sự việc, hành động).
    B. But: nhưng (dùng để chỉ sự đối lập)
    C. So: vì vậy (chỉ kết quả, mang ý nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên”).
    D. And: và (​dùng để liệt kê)
    Dịch: Cuối cùng, họ cuối định ra ngoài ăn tối vì bà Brown không thể nấu ăn.
    10. C. much
    Giải thích:
    Ta có: “Food” là danh từ không đếm được.
    Cấu trúc: so much + N không đếm được.
    Dịch: Cuối cùng, họ cuối định ra ngoài ăn tối vì bà Brown không thể nấu ăn quá nhiều thức ăn cho mọi người trong gia đình.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới