Tìm lỗi sai trong mỗi câu dưới đây. 1. Mai says there isn’t some milk in the fridge. 2. You mus

Tìm lỗi sai trong mỗi câu dưới đây.

1. Mai says there isn’t some milk in the fridge.

2. You mustn’t to talk in the class while the teacher is teaching.

3. There is many modern buildings and offices in my neighbourhood.

4. At break time, Tuan goes usually to the library and reads books.

5. The window is next the big door and under the clock.

Tìm giúp mình !!!

2 bình luận về “Tìm lỗi sai trong mỗi câu dưới đây. 1. Mai says there isn’t some milk in the fridge. 2. You mus”

  1. 1. some – any 
    Vì: some dành cho câu khẳng định còn any dùng cho câu phủ định và câu hỏi.
    ⇒ Mai says there isn’t any milk in the fridge.
    2. to talk – talk
    Vì: MUST/ MUSTN’T + V_ bare
    ⇒ You musn’t talk in the class while the teacher is teaching.
    3. is – are
    Vì: Many là nhiều, mà ARE dùng cho số nhiều còn IS dành cho số ít.
    There are many modern buildings and offices in my neighbourhood.
    4. goes usually to – usually goes to
    Cấu trúc:
    S + GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN + V + O: ĐỘNG TỪ THƯỜNG
    S + am/is/are + GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN + O: ĐỘNG TỪ BE
    At break time, Tuan usually goes to the library and reads books.
    5. next – next to
    Vì: NEXT TO là một cụm từ
    The window is next to the big door and under the clock.

    Trả lời
  2. Vì  some dành cho câu khẳng định và câu mời còn any dùng cho câu phủ định và câu hỏi.
    1. some ->any 
    Vì: MUST/ MUSTN’T + V(inf)/V nguyên thể
    2. to talk – talk
    Vì Many là nhiều dùng cho danh từ đếm đc, mà Are dùng cho số nhiều còn Is dành cho số ít.
    3. is – are
    vì động từ tobe đứng trước trạng từ
        động từ thường đứng sau trạng từ
    4. goes usually to – usually goes to
    next to là một cụm từ có nghĩa là bên
    5. next – next to

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới