put the verb in brackets into the corect form . 1 john ( phay ) ……………. football at the moment . 2 we often ( write

put the verb in brackets into the corect form .
1 john ( phay ) ……………. football at the moment .
2 we often ( write) ………. tests at our school.
3 i ( talk) …………… to my teacher now .
4 look ! Mandy and Susan ( watch ) ……… a film on TV .
5 Olivia ( visit ) …….. her uncle every weekend .
6 Now the sun ( shine )………….
7 They sometimes ( read ) ……… poems in the lessons .
8 Listen ! The band ( test ) ……….. the neww guitar .
9 First I ( wash ) ……… , then I dress .
10 Every morning , my mother ( get ) ………. up at 6 o’ clock.

2 bình luận về “put the verb in brackets into the corect form . 1 john ( phay ) ……………. football at the moment . 2 we often ( write”

  1. 1. John is playing football at the moment.
    Có at the moment là HTTD, V+ing, John là chủ ngữ ít nên tobe là is
    2. We often write tests at our school.
    Có often là HTĐ, we là chủ ngữ số nhiều nên động từ ko chia
    3. I am talking to my teacher now.
    Có now là HTTD, V+ing, chủ ngữ là I nên tobe là am
    4. Look! Mandy and Susan are whatching a film on TV.
    Có Look! là HTTD, V+ing, Mandy and Susan là chủ ngữ số nhiều nên tobe là are 
    5. Olivia visits her uncle every weekend.
    6. Now the sun is shining
    Có Now là HTTD, V+ing, the sun là chủ ngữ số ít nên tobe là is
    7. They sometimes read poems in the lessons.
    Có sometimes là HTĐ, we là chủ ngữ số nhiều nên động từ ko chia
    8. Listen! The band is testing the new guitar.
    Có Listen! là HTTD, V+ing, The band là chủ ngữ số ít nên tobe là is
    9. First I wash , then I dress.
    Nói thói quen là HTĐ, I là chủ ngữ số nhiều nên đtừ ko chia
    10. Every morning, my mother gets up at 6 o’clock.
    Có Every morning là HTĐ, my mother là chủ ngữ số ít nên động từ thêm s/es, đtừ ở đây là get nên thêm s
    #ngocthao817

    Trả lời
  2. 1. John ( play ) ..is playing.. football at the moment.
    • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
    Có dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn là at the moment, nên chúng ta chia từ play → is playing ( thêm to be)
    2. we often(write)..write… tests at our school.
    • Khẳng định: S + V(s/es) + O
    Often là dấu hiệu thì hiện tại đơn , có we là nhiều nên giữ nguyên
    3.I(talk)……am talking……to my teacher now
    Có dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn là now, nên chúng ta chia từ talk → am talking ( thêm to be)
    • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
    4. look ! Mandy and Susan (watch)…are watching….a film on tv
    • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
    “Mandy and Susan” là chủ ngữ số nhiều (2 người) nên ta dùng “are + V-ing”
    5. olivia (visit)……visits…..her uncle every weekend
    • Khẳng định: S + V(s/es) + O
    Every weekend là dấu hiệu thì hiện tại đơn , có Olivia là số ít nên chia visit→visits
    6. now the sun (shine)……….shines……..
    • Khẳng định: S + V(s/es) + O
    Có dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn là now, nên chúng ta chia từ shine → shines ( sun là số ít)
    7.They somethimes(read)..read…poems in the lessons
    • Khẳng định: S + V(s/es) + O
    Sometimes là dấu hiệu thì hiện tại đơn , có They là nhiều nên giữ nguyên
    8. listen! the band(play)….is playing…..the new guitar
    • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
    “The band” là chủ ngữ số ít nên ta dùng “is + V-ing”
    9. First I ( wash ) …..wash…. , then I dress .
    • Khẳng định: S + V(s/es) + O
    First là dấu hiệu thì hiện tại đơn , có dress là đòo vật nên giữ nguyên
    10. every morning, my mother(get)…gets….up at 6 o’clock
    • Khẳng định: S + V(s/es) + O
    Every morning là dấu hiệu thì hiện tại đơn , có my mother là số ít nên chia get→gets
    \text{#NgocHanOwO}

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới