Viết lại câu cho nghĩa không đổi 1. She has never drunk whisky before. 2. He has never known me before. 3. This is the first

Viết lại câu cho nghĩa không đổi
1. She has never drunk whisky before.
2. He has never known me before.
3. This is the first time weve visited Ha Long Bay.
4. The last time she kissed me was 5 months ago.
5. I last had my hair cut when I left her.
6. It is a long time since we last met.
Giúp em em cần gáp sáng 7h ạhhhhhhhhhh
Nhanh lên ạhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh

2 bình luận về “Viết lại câu cho nghĩa không đổi 1. She has never drunk whisky before. 2. He has never known me before. 3. This is the first”

  1. $1.$ She has never drunk whisky before.
    $→$ She has never drunk whisky before.
    $2.$ He has never known me before.
    $→$ This is the first time he has known me.
    $3.$ This is the first time weve visited Ha Long Bay.
    $→$ We have never visited Ha Long Bay before.
    $4.$ The last time she kissed me was 5 months ago.
    $→$ She hasn’t kissed me for 5 months.
    $5.$ I last had my hair cut when I left her.
    $→$ I haven’t cut my hair since I left her.
    $6.$ It is a long time since we last met.
    $→$ We haven’t met for a long time.
    $—————————-$
    Sử dụng thì $HTHT.$
    $( + )$ S + have/ has + VpII
    $( – )$ S + have/ has + not + VpII 
    $( ? )$ Have/ Has + S + VpII +… ?
    $-$ Yes, S + have/ has.
    $-$ No, S + haven’t/ hasn’t.

    Trả lời
  2. Giải thích chung: Thì HTHT
    Form: 
    Positive: S + have/ has + $V_{3/ed}$
    Negative: S + have/ has + not + $V_{3/ed}$ 
    Interrogative: Have/ Has + S + $V_{3/ed}$ +… ?
    Wh-question: Wh-question + have/ has + S (+ not) + $V_{3/ed}$ +…?
    Form theo các S tương ứng:
    Chủ ngữ là  I, you, we, they: You/We/They + have + $V_{3/ed}$
    Chủ ngữ là he, she, it: He/She/It + $V_{3/ed}$
    Cách dùng:
    – Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại
    – Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ
    – Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
    LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”
    – Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra
    – Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ
    – Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại
    – Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
    DHNB:
    – So far/many time/just/recently/already/lately/not…yet
    – For + 1 khoảng thời gian
    – Since + 1 mốc thời gian
    1. This is the first time she has ever drunk whisky
    Giải thích câu 1: Cấu trúc this is the first time: lần đầu tiên làm gì đó
    Form: This is the first time (that)+ S + have/has + $V_{3/ed}$ <=> S + have/has + not/never $V_{3/ed}$ + N + before
    2. This is the first time he has ever known me
    Giải thích: Như câu 1
    3. We’ve never visited Ha Long Bay before
    Giải thích: Như câu 1
    4. She hasn’t kissed me for 5 months
    Giải thích: Như giải thích chung
    5. I haven’t cut my hair since I left her
    Giải thích: Như giải thích chung
    6. We haven’t met for a long time
    Giải thích: Như giải thích chung
    Chúc bạn học tốt ^_^!!!
    (Nếu thấy hay hãy vote 5*, cảm ơn và bình chọn là câu trả lời hay nhất để mình có động lực giải các bài tập khác nhé!)
    #ducklingshinigami

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới