6. Kate invited all her relatives to a party at her school. -> All…………………invited to a party at her school. 7. Anna invite

6. Kate invited all her relatives to a party at her school.
-> All…………………invited to a party at her school.
7. Anna invited more friends to this year’s party
-> Anna didn’t…………………..friends to last year’s party.
8. There was so much candy they couldn’t eat it all.
-> There was too much candy………………to eat.
9. Most of Laura’s friends went home at 12 p.m.
-> Most of Laura’s friends didn’t…………….12 p.m.
10. Laura’s uncle asked if she had enjoyed the party.
-> Laura’s uncle asked “………………….the party, Laura?”

2 bình luận về “6. Kate invited all her relatives to a party at her school. -> All…………………invited to a party at her school. 7. Anna invite”

  1. Câu bị động : S + Ved/c2 + O
    -> S + be + Ved/C3 + O + (by …)
    6. All Kate’s relatives were
    7. invite as many 
    -> Không mời nhiều bạn bè vào năm ngoái
    8. for them
    S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something : Quá khó để làm gì
    9. go home until.
    10. Did you enjoy
    Câu trần thuật gián tiếp là quá khứ hoàn thành thì trực tiếp có thể là quá khứ đơn

    Trả lời
  2. 6, her relatives were
    – Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/ed + (O/by O)
    7, invite many
    – Thì quá khứ đơn với động từ thường câu phủ định: S + didn’t + Vinf + O
    – Many + danh từ đếm được số nhiều
    8, for them 
    – Cấu trúc: S + V + too + many/much + N + (for O) + to-inf: … quá … đến nỗi mà
    9, go home until
    – Thì quá khứ đơn với động từ thường câu phủ định: S + didn’t + Vinf + O
    – Until + thời gian: cho đến khi…
    10, Did you enjoy
    – Câu gián tiếp lùi 1 thì, thì quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed + O
    – Câu gián tiếp của câu hỏi yes/no:
    S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì)

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới