chỉ 5 câu thoi nhưng phải giải thích nha Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first . Use the

chỉ 5 câu thoi
nhưng phải giải thích nha
Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first . Use the word in brackets ( 2 points ) :
6. Martin said to Susan : ” Can you work on Saturday ? ” ( could )
………………………………………………………………………………………………………………
7. When I was young , I regularly walked to school . ( used )
………………………………………………………………………………………………………………
8. Im very sorry I dont remember your birthday. ( wish )
………………………………………………………………………………………………………………
9. Yesterdays work was easier than todays . ( difficult )
……………………………………………………………………………………………………………….
10. Hoa said ” Would you like to join me for dinner, Mai ? ” ( invited )
………………………………………………………………………………………………………………..

2 bình luận về “chỉ 5 câu thoi nhưng phải giải thích nha Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first . Use the”

  1. 6. Martin asked Susan if whether she could work on Saturday.
    -> Câu tường thuật – yes/no questions:
    $\text{S + asked sb + if/whether + S + V}$
    – Lùi thì: can -> could
    7. When I was young, I used to walk to school.
    -> used to + V-bare
    8. I wish I remembered your birthday.
    -> Câu mong ước ở HT: \text{S + wish(es) + (that) + S + Ved/V2}
    9. Today’s work is more difficult than yesterday’s.
    -> So sánh hơn của adj dài:
    \text{S + tobe + more + adj + than + …}
    10. Hoa invited Mai to join her for dinner.
    -> Câu tường thuật dạng lời mời:
    \text{S + invited sb + to V}
    $chucbanhoctot$
    $\boxed{\color{purple}{\text{#KaitoKid!}}}$

    Trả lời
  2. 6 Martin asked Susan if she could work on Saturday
    – Câu tường thuật (Question – Yes / No) : 
    @ S + asked/wanted to know/wondered + (O) + If / whether + S + V Lùi thì + …
    – Lùi thì : Can -> Could
    – Đổi chủ ngữ : You -> She
    7 I used to walk to school when I was young
    – S + used to + V-inf + … : Ai đó đã từng làm gì
    -> Ai đó đã từng làm gì trong quá khứ (giờ không còn)
    -> Đã sử dụng cấu trúc này -> Lược bỏ trạng từ chỉ mức độ thường xuyên
    8 I wish I remebered your birthday
    – Câu mong ước ở hiện tại : 
    @ V thường : (+) S + wish + (that) + S + Ved / V2 + …
    -> Diễn tả mong ước điều không thể xảy ra ở hiện tại
    – Thực tế khẳng định -> Mong ước phủ định và ngược lại
    9 Today’s work is more difficult than yesterday’s
    – Difficult (adj) : Khó
    -> Là tính từ có 3 âm tiết -> Dùng cấu trúc SSH với tính từ dài
    – SSH – Long adj : 
    -> S_1 + be + more + adj + than + S_2
    – Hiện tại đơn – Tobe : S + am/is/are + N/adj + …
    – “Work” không đếm được -> Dùng is
    – Dịch : Công việc của hôm nay khó hơn của hôm qua
    = Đề : Công việc của hôm qua dễ hơn của hôm nay
    10 Hoa invited Mai to join her for dinner
    – Câu tường thuật (Lời mời) :
    @ S + invite + O + to + V-inf + …
    – Đổi tân ngữ : Me -> Her
    \text{@ TheFallen

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới