Công thức và ví dụ về thì httd

Công thức và ví dụ về thì httd

1 bình luận về “Công thức và ví dụ về thì httd”

  1. *Công thức:
    Đối với câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing
    -I + am + V_ing
    Ví dụ: I am studying English now. ( Tôi đang học tiếng Anh bây giờ.)
    – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + V_ing
    Ví dụ: He is talking on the phone. (Anh ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)
    – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + V_ing
    Ví dụ: We are  preparing for her birthday party. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của cô ấy. ) 
    Lưu ý:
    I am = I’m
    She is = She’s
    He is = he’s
    You are = you’re
    We are = we’re
    It is = it’s 
    They are = they’re
    Đối với câu phủ định: S + am/are/is + not + V_ing
    Lưu ý: 
    is not = isn’t
    are not = aren’t
    Ví dụ:
    – I am not have breakfast. (Tôi đang không ăn sáng.)
    – He is not (isn’t) sleep. (Anh ấy đang không ngủ.)
    Đối với câu nghi vấn
    a)  Sử dụng trợ động từ (Câu hỏi yes / no) : 
    Công thức:
    Q: Am/ Is/ Are + S + V_ing?
     A: Yes, S + am/is/are.
          No, S + am/is/are + not.
    Ví dụ:
    Q: Are you reading a book? (Bạn đang đọc sách phải không?)
     A: Yes, I am / No, I am not
    b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
    Công thức: Wh- + am/ are/ is (not) + S + V_ing?
    Ví dụ: What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
    You can't use 'macro parameter character #' in math mode

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới