Đề bài: (1) Rewrite the following senteces without changing their meaning. Use the given word(s) jf any. 1. Altho

Đề bài:
(1) Rewrite the following senteces without changing their meaning. Use the given word(s) jf any.
1. Although studing abroad is good, I still fell scared ( However )
2. Train ticket are more expensive than subway ticket ( not as…as )
(2) Finish each of the sentences in such a way that it stays the same as the sentence printed before it.
1. Lisa/not/have to/do/homework/Sunday/./
2. There/be/a lot of/great/performance//the Lim fesival/./
3. Our/bike/be/old/,/but/thier/be/new/./
4. Japanese/good/be/diffrent/Vietnamese/food/./

1 bình luận về “Đề bài: (1) Rewrite the following senteces without changing their meaning. Use the given word(s) jf any. 1. Altho”

  1. Ex 1:
    1. Studying abroad is good. However, I still feel scared.
    – Cấu trúc: A l though + S + V, S + V + …
    = S + V + a l though + S + V
    – Although (mặc dù, dẫu cho) -> mệnh đề tương phản, chỉ sự đối lập giữa hai vế.
    – Cấu trúc $However $ thể hiện sự đối lập, tương phản:
    However -> dùng để nói về sự đối lập, tương phản của hai mệnh đề.
    – However = but, yet, although, though,…: Tuy nhiên, mặc dù
    – Đứng giữa câu sau dấu chấm và trước dấu phẩy:
    -> $S + V. However, S + V$
    – Giữa câu (trong một cặp dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy):
    -> $S + V, however, S + V$
    Hoặc: $S + V; however, S + V$
    2. Subway ticket is not as expensive as train ticket.
    – Cấu trúc so sánh ngang bằng dạng phủ định:
    $\textit{(-) S + be/V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun}$
    => Tạm dịch: Vé tàu đắt hơn vé tàu điện ngầm.
    = Vé tàu điện ngầm không đắt bằng vé tàu hỏa.
    Ex 2:
    1. -> Lisa doesn’t have to do her homework on Sundays.
    – Cấu trúc thì HTĐ dạng khẳng định: $(+) S + V/V(s/es) + …$
    – Ta có: $\textit{S + trợ động từ + not + have to + V.}$
    -> Ai đó (không) phải làm gì …
    => Tạm dịch: Lisa không phải làm bài tập về nhà vào Chủ nhật.
    2. -> There are a lot of great performances in the Lim festival.
    – Cấu trúc $There$ $are:$
    $\textit{(+) There are + (number/ many/ a lot of/ lots of) + plural nouns (danh từ số nhiều)}$
    + Ta có: $\textit{Tính từ (Adj) + Danh từ (Noun).}$
    -> Tính từ đi sau danh từ.
    => Tạm dịch: Có rất nhiều tiết mục văn nghệ đặc sắc trong hội Lim.
    3. -> Our bike is old, but theirs are new.
    – Cấu trúc thì HTĐ đối với động từ tobe:
    (+) $S + am/is/are + N/Adj$
    + Ta có: $\textit{Tobe (am/is/are/was/were/…) + Adj (Tính từ).}$
    – Cấu trúc: $S + V, but + S + V.$
    + Ta có: but + mệnh đề tương phản.
    + But – dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
    + But: Nhưng, nhưng mà/ tuy nhiên.
    => Tạm dịch: Xe đạp của chúng tôi đã cũ, nhưng của họ là mới.
    4. -> Janpanese food is diffrent from Vietnamese food.
    $\textit{– S + to be + different from + O (O là Danh từ/Đại từ)}$
    -> Khác với (ai/cái gì). 
    => Tạm dịch: Món ăn Nhật Bản khác với món ăn Việt Nam.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới