đề đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng 1)my sister (play)……..the piano since she (be)……..a child 2)how long you (know

đề đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng
1)my sister (play)……..the piano since she (be)……..a child
2)how long you (know)…….tom?

2 bình luận về “đề đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng 1)my sister (play)……..the piano since she (be)……..a child 2)how long you (know”

  1. 1) -> has played / was
    -> My sister has played the piano since she was a child.
    – DHNB: Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
    – Cấu trúc thì HTHT: (+) S + have//has + Ved//C3
    – Cấu trúc thì QKĐ: (+) S + was//were + N//Adj
    Since: kể từ khi
    -> HTHT, Since + QKĐ, HTHT
    -> Diễn tả về thời gian mà một hành động, sự kiện nào đó bắt đầu xảy ra.
    Since + QKĐ là dùng để một thời điểm cụ thể trong quá khứ mà sự việc đó bắt đầu diễn ra.
    – Since dùng trong thì HTHT.
    2) -> have you known?
    How long have you known Tom?
    – DHNB: How long + thì HTHT
    – Cấu trúc: $\textit{How long + have/has + S + Ved//PII…?}$
    -> Dùng để hỏi thời gian ai đó làm hoặc đã làm một việc gì đó.
    – How long: Bao lâu.
    – Cấu trúc thì HTHT:
    (+) S + have//has + Ved//C3
    – He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + Ved//C3
    – I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + Ved//C3
    (-) S + have// has + Ved//C3
    (?) Have//has + S + Ved//C3?

    Trả lời
  2. $Đáp$ $án$ + $giải$ $thích$:
    1. Has played / was
    -> DHNB: Since -> chia HTHT
    – CT: \text{S + have/has + V3/ed + since + S + tobe + a/an + N}
    2. Have you known
    -> Cấu trúc câu:
    + $\text{How long + have/has + S + VPII ?}$
    – Chủ từ số ít: He, she, it -> dùng “has”
    – Chủ từ: I, they, you , we -> dùng “have”
    $\boxed{\color{red}{\text{#nguyennhi2766}}}$

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới