. __________did she eat out in the evening? – She rarely did. A. How much B. How long C. How often D. How many 4. What can w

. __________did she eat out in the evening? – She rarely did.
A. How much B. How long C. How often D.
How many
4. What can we do to________a cold? – Eat well and take morning exercises regularly
A. reserve B. prevent C. prepare D. arrange
5. Would you like to go out with me for dinner tonight? – _______
A. Yes, I would B. No, I wouldn’t
C. No, thanks D. I’d love to but I’m busy tonight.
6. I don’t speak Chinese, but my friend Liz______.
A. does B. do C. speaks D. doesn’t
7. The dirt on the vegetables can ______ us sick.
A. make B. do C. get D. let
8. A balanced diet is good ____________ our health.
A. of B. for C. on D. at
9. The cavity in his tooth was small and wasn’t very _______
A. serve B. heavy C. serious D. grave
10. Ba feels sick . He ate too _________ candy
A. many B. a lot of C. much D. any
11. The dirt on vegetables can make people __________
A. healthy B. sick C. well D. good
12. His brother didn’t come to the party last night
A. Either didn’t he B. Either did he C. Neither didn’t he D. He didn’t either

2 bình luận về “. __________did she eat out in the evening? – She rarely did. A. How much B. How long C. How often D. How many 4. What can w”

  1. 3. -> C. How often
    – Cấu trúc: How often + trợ động từ + S + V +….
    – Khi trả lời cấu trúc how often các bạn sử dụng các từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất.
    – Cụ thể ở đây từ chỉ tần suất: rarely
    4. -> B. prevent
    – Dịch nghĩa: Chúng ta có thể làm gì để ngăn ngừa cảm lạnh? – Ăn uống điều độ và thường xuyên tập thể dục buổi sáng
    – prevent a cold : ngăn ngừa cảm lạnh
    5. -> D. I’d love to but I’m busy tonight.
    6. -> C. speaks
    – Dịch nghĩa: Tôi không nói được tiếng Trung, nhưng bạn tôi Liz nói được
    – Câu này ta không dùng does vì khi dùng does sẽ ko sát nghĩa bằng speaks
    7. -> A. make
    – Dịch nghĩa: Chất bẩn trên rau có thể khiến chúng ta bị bệnh.
    – make …. sick: làm …. bệnh
    8. -> B. for
    – Dịch nghĩa: một chế độ ăn uống cân bằng sẽ tốt cho sức khỏe của chúng ta.
    – be good for: tốt cho ….
    9. -> C. serious
    – Dịch nghĩa: Lỗ sâu răng nhỏ và không nghiêm trọng lắm
    10. -> C. much
    – Dịch nghĩa: Ba cảm thấy buồn nôn. Anh ấy đã ăn quá nhiều kẹo
    – much + danh từ không đếm được 
    11. -> B. sick
    – make …. sick: làm …. bệnh
    12. -> D. He didn’t either
    – Dịch nghĩa: Anh trai của anh ấy đã không đến bữa tiệc đêm qua Anh ấy cũng không
    Chúc bạn học tốt !!!
    @Keelig ❀

    Trả lời
  2. 3 C
    => rarely : hiếm khi 
    => How often : hỏi mức độ thường xuyên 
    => Did + S + V nguyên + O ? 
    4 B
    => prevent : ngăn cản 
    => can + V nguyên : có thể làm gì
    => to V chỉ mục đích 
    => prevent sb from sth : ngăn cản ai làm cái gì 
    5 D
    => Would you like + to V (đưa ra lời yêu cầu , đề nghị) 
    6 C
    => Mệnh đề đầu chia thể phủ định và có but nên mệnh đề sau chia khẳng định 
    => S + don’t/doesn’t + V nguyên + O
    7 A
    => make : làm
    =>make sb adj/V
    8 B
    => be good for sth : tốt cho cái gì
    => S + be + adj/N 
    9 C
    => be + adj/N 
    => serious : nghiêm trọng
    => sau very cần 1 adj để bổ nghĩa
    10 C
    => candy đếm được nhưng là số ít -> chọn much 
    => many dùng cho N đếm được , số nhiều
    => a lot of dùng cho N đếm được , số nhiều hoặc N ko đếm được
    => any dùng cho N ko đếm được và trong câu phủ định 
    11 B
    => dirt : sự bẩn
    => sick : ốm
    => make sb + V/adj
    12 D
    => Câu đồng tình với câu phủ định
    => Neither đứng trước , either đứng sau 
    => Neither + be/Aux + S
    => S + be/Aux + not + either
    => Loại A và B vì either ko đứng đầu câu 
    => Loại C vì neither mang nghĩa phủ định nên Aux không thêm not 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới