Giúp vớiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii Ex III: Fill in the gaps with a suitable adjective given in the box scary boring romantic inter

Giúp vớiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
Ex III: Fill in the gaps with a suitable adjective given in the box
scary boring romantic interesting
violent entertaining disappointing moving
1. The show was so Every one left in the middle of the program.
2. My son doesnt like horror films because they are ..
3. T.V programs for small children shouldnt include .scenes.
4. The film was so that nearly every one cries when they see the ending.
5. VTV3 has a lot of ..game shows.
6. Titanic is a film famous for its .love story of the two main characters.
7. The film is so ..that I saw it twice.
8. Doing the same thing every day is .I want to do the new things.

2 bình luận về “Giúp vớiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii Ex III: Fill in the gaps with a suitable adjective given in the box scary boring romantic inter”

  1. 1. -> disappointing
    – disappointing (adj): thất vọng.
    – Xét nghĩa vế sau “Every one left in the middle of the program (Mọi người bỏ về giữa chương trình)”, vì chương trình này có thể không hay hoặc không làm vừa ý người xem, nên mọi người đã thất vọng mà rời đi giữa chừng.
    => Tạm dịch: Buổi biểu diễn thật đáng thất vọng. Mọi người bỏ về giữa chương trình.
    2. -> scary
    – scary (adj): đáng sợ, ghê sợ, kinh khủng.
    – Ta có “horror films (n): phim kinh dị” và trong câu có “doesn’t like: không thích” nên đối với trẻ em, xem phim kinh dị khiến chúng không thích, cảm thấy sợ hãi.
    + Cấu trúc: S + don’t like / doesn’t like + V-ing/N.
    => Tạm dịch: Con trai tôi không thích phim kinh dị vì chúng đáng sợ.
    3. -> violent 
    – violent (adj): hung tợn, bạo lực.
    – Đối với trẻ em không nên xem những bộ phim có chứa các cảnh bạo lực, trong câu có “shouldn’t (không nên) -> Dùng để đưa ra lời khuyên.
    – Cấu trúc: S + Sho u ld (n ot) + V-i nf
    => Tạm dịch: Các chương trình truyền hình dành cho trẻ nhỏ không nên có những cảnh bạo lực.
    4. -> moving
    – moving (adj): cảm động.
    – Ta thấy “every one cries when they see the ending (ai cũng khóc khi xem đoạn kết)”, vì có “cry (v): khóc”, nên ta thấy bộ phim này rất cảm động và lấy đi nước mắt của người xem -> Điền “moving”.
    => Tạm dịch: Bộ phim cảm động đến nỗi gần như ai cũng khóc khi xem đoạn kết.
    5. -> entertaining
    – entertaining (adj): giải trí, thú vị.
    – Vì có “game shows (chương trình trò chơi)” -> những chương trình như vậy thường mang đến sự giải trí, vui vẻ cho người xem. Nên ta điền “entertaining”.
    => Tạm dịch: VTV3 có rất nhiều game show giải trí.
    6. -> romantic
    – romantic (adj): lãng mạn.
    – Xét nghĩa “love story (câu chuyện về tình yêu)”, vì đây là câu chuyện tình yêu đầy lãng mạn của hai nhân vật chính nên ta điền “romantic”.
    => Tạm dịch: Titanic là bộ phim nổi tiếng với câu chuyện tình yêu lãng mạn của hai nhân vật chính.
    7. -> interesting
    – interesting (adj): thú vị, hấp dẫn.
    – Ta thấy “I saw it twice (Tôi đã xem nó hai lần).” Vì đó là một bộ phim thú vị và hấp dẫn người xem nên người nói đã phải xem lại bộ phim này đến hai lần.
    – Cấu trúc: S + be + so + adj + th a t + S + V
    -> Quá … đến nỗi mà…
    => Tạm dịch: Bộ phim thú vị đến nỗi tôi đã xem nó hai lần.
    8. -> boring
    – boring (adj): nhàm chán, nhạt nhẽo.
    – Xét nghĩa vế trước “Doing the same thing every day (Làm điều tương tự mỗi ngày)”, làm đi làm lại những việc giống nhau mỗi ngày dẫn đến khiến cho người nói cảm thấy nhàm chán và người nói muốn “do the new things (làm điều gì đó mơi mẻ)” nên ta điền “boring”.
    => Tạm dịch: Làm điều tương tự mỗi ngày là nhàm chán. Tôi muốn làm những điều mới.

    Trả lời
  2. 1. boring (adj) : nhàm chán 
    – S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá… đến nỗi mà…
    2. scary (adj) : đáng sợ 
    – Sau tobe are cần một tính từ ( S + tobe + adj + … )
    3. violent
    – Trước danh từ scenes cần một tính từ bổ nghĩa …
    4. moving
    – S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá… đến nỗi mà…
    5. entertaining
    – Trước danh từ game shows cần một tính từ bổ nghĩa …
    6. romantic
    – romatic love story (phr) : chuyện tình lãng mạn …
    7. interesting
    – Sau so cần một tính từ ( S + tobe + so + adj + … )
    8. disappointing
    – Sau tobe is cần một tính từ ( S + tobe + adj + … )

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới