II. Arrange these words to make meaningful sentences. (Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh) (1 pt) 1. What / did / you / lunch / eat

II. Arrange these words to make meaningful sentences. (Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh) (1 pt)
1. What / did / you / lunch / eat and drink / for / yesterday/ ?
2. programs / What / TV / want / do / to / you / see / ?
3. you / Would / to / the movie / this week / like / go / to?
4. ought / I / finish / to / this question / Math tomorrow / for

2 bình luận về “II. Arrange these words to make meaningful sentences. (Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh) (1 pt) 1. What / did / you / lunch / eat”

  1. $\text{1.}$ What / did / you / lunch / eat and drink / for / yesterday/ ?
    $\Rightarrow$ What did you eat and drink for lunch yesterday?
    Tạm dịch : Bạn đã ăn gì và uống gì cho bữa trưa hôm qua?
    Giải thích : Câu này là thể Nghi vấn của thì Quá khứ đơn với động từ thường. ( dấu hiệu nhận biết : yesterday : ngày hôm qua ) 
    Câu hỏi WH- question
    Cấu trúc : WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
    $\text{2.}$ programs / What / TV / want / do / to / you / see / ?
    $\Rightarrow$ What TV programs do you want to see?
    Tạm dịch : Bạn muốn xem chương trình truyền hình nào?
    Giải thích : Ta có Cấu trúc ” want ” :  S + want(s) + N (danh từ): Ai đó muốn cái gì
    $\text{3.}$ you / Would / to / the movie / this week / like / go / to?
    $\Rightarrow$ Would you like to go to the movie this week?
    Tạm dịch : Bạn có muốn đi xem phim trong tuần này không?
    Giải thích : Ta có cấu trúc ” Would you like ” : Cấu trúc “Would you like” dùng để mời ai đó làm gì
    Ex : Would you like to go for a walk?
    Cấu trúc : Would you like to do something ? : Bạn có muốn làm gì đó không?
    $\text{4.}$ ought / I / finish / to / this question / Math tomorrow / for
    $\Rightarrow$ I ought to finish this question for Math tomorrow.
    Tạm dịch : Tôi phải hoàn thành câu hỏi này cho môn Toán vào ngày mai.
    Giải thích : Ta có cấu trúc ” Ought to ” :
    – Sử dụng ought to khi nói về một việc đáng lẽ ra phải làm nhưng không làm
    Cấu trúc:  ought to + động từ nguyên mẫu hoàn thành. (………)
     Sử dụng OUGHT TO để diễn tả một sự việc gần đúng hay rất có thể đúng.
    – Sử dụng OUGHT TO có thể được dùng trong thì tương lai khi đi kèm cùng các từ xác định thời gian trong thì tương lai như tomorrow, next Sunday…….
    – Sử dụng ought to để diễn tả việc không đồng ý với hành động đã làm trong quá khứ
    $\text{#Xuka2k10}$

    Trả lời
  2. 1. What did you eat and drink for lunch yesterday?
    -> What được dùng để hỏi về cái gì, sự vật, sự việc,…
    -> yesterday là dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn
    ( ? ) Did + S + V-inf + O?
    2. What TV programs do you want to see?
    -> Thì Hiện tại đơn với động từ thường
    ( ? ): Do/ Does + S + V-inf + O?
    3, Would you like to go to the movie next week?
    -> Would you like to do sth?: Bạn có muốn làm gì đó không?
    4, I ought to finish this question for Math tomorrow
    -> ought to do sth: nên làm gì đó

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới