JUST , ALREADY , STILL , YET, EVER , NEVER, FOR, SINCE 1) We have lived in Tokyo……199

JUST , ALREADY , STILL , YET, EVER , NEVER, FOR, SINCE
1) We have lived in Tokyo……1994.
2) Have you finished your homework…….?
3) She has……eaten sushi. It’s her first time!
4) Rob……….hasn’t done the shopping.
5) They have …………..read seven books.
11) Maria and Ted have………..spoken Russian. They can only
6) Anna hasn’t helped me…………..speak English and German.
7) Karl and Mike have been neighbours………fifteen years.
8) Have you_ O seen a busker?
9) I’m so tired! I have
finished jogging!
10) They……………haven’t opened that shop.
12) Has Tony come…………
13) I haven’t talked to Merry…………….my last birthday.
14)Has Julian……………visited his uncle Harry?

1 bình luận về “JUST , ALREADY , STILL , YET, EVER , NEVER, FOR, SINCE 1) We have lived in Tokyo……199”

  1. 1. since
    – since+ mốc thời gian: kể từ….. ( 1994 là mốc thời gian).
    2. yet
    -Have/ Has+S+…..+ yet: Ai đó đã làm cái gì chưa? (Dùng cho câu nghi vấn).
    3. never
    – Vế sau dịch: Đây là lần đầu tiên của cô ấy, thì hiểu theo cách khác là: trước đây cô ấy chưa từng ăn sushi, never: chưa từng.
    4. still
    – still: dùng cho câu phủ định.
    5. already
    – already: đã, đã rồi; dùng cho câu khẳng định
    6. yet
    – not….yet: Hành động từ trước tới nay chưa bao giờ thực hiện được.
    7. for
    – for+ khoảng thời gian: trong khoảng…. ( fifteen years là khoảng thời gian).
    8. ever
    -Have/Has+ S+ ever+Vpp: ai đó đã từng làm gì
    9. just
    -just: Dùng cho hành động vừa mới xảy ra
    10. still
    -still: Dùng cho câu phủ định
    11. never
    – have+ never+Vpp: chưa từng làm gì
    12. yet
    -Have/ Has+S+…..+ yet: Ai đó đã làm cái gì chưa? (Dùng cho câu nghi vấn).
    13. since
    – since+ mốc thời gian: kể từ….. ( my last birthday là mốc thời gian).
    14. ever
    – Have/Has+ S+ ever+Vpp: ai đó đã từng làm gì

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới