A. Give the correct form of verbs. 1. Last Monday, she .. late for school because of the traffic jam (be)

A. Give the correct form of verbs.

1. Last Monday, she .. late for school because of the traffic jam (be)

2. How far it from your home to your school? (be)

3 It …him thirty minutes to walk to school (take)

4. Who often…you to school?(take)

5. This train … Nha Trang station at 7a.m. (arrive)

6. The traffic was so crowded that Tom… the train (miss)

7. Because the weather was bad, the flight to America at 8 a.m was .. (delay)

8. If you… the red light, the police will caught you. (run)

9. You.. turn back on this way because it is one-way street. (can)

10. This signal … That you can’t turn right (say)

1 bình luận về “A. Give the correct form of verbs. 1. Last Monday, she .. late for school because of the traffic jam (be)”

  1. A.
    1. was
    → Công thức: Thì QKĐ: Với động từ TOBE: (+) S + be(was/ were) + O
    → diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
    → Lưu ý:
    S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
    S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
    → DHNB: Last Monday
    2. is
    → Cấu trúc: How far is it from + place + to + place? ~ Từ đâu đến đâu bao xa?
    → dùng để hỏi về khoảng cách
    → Lưu ý: Có thể lược bỏ “is it” khi nói.
    Đừng quên giới từ from và to
    3. takes
    → Cấu trúc: It takes + somebody + time + to V ~ ai đó dành/tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó
    diễn tả việc tiêu tốn, dành thời gian, tiền bạc cho việc gì hoặc cái gì
    4. take
    Tạm dịch: Ai là người thường xuyên đưa bạn đến trường?
    5. arrives
    → Công thức: Thì HTĐ: Với động từ thường: (+) S + V(bare/ s,es) + …
    → diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng.
    → Lưu ý:
    S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V(bare)
    S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + V(s,es)
    6. missed
    → Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V
    → V → Chia QKĐ: V2/ed
    → DHNB: was → Thì QKĐ
    → dùng để chỉ ra một điều gì đó xảy ra mang ý nghĩa tiêu cực hoặc tích cực
    7. delayed
    → Cấu trúc: Because + S + V + (O), S + tobe + adj
    diễn tả mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
    → Thường sau “tobe” sẽ là “adj”
    8. run
    → Cấu trúc: If + S + V(bare/ s,es) + …, S + will + V(bare) + …
    → dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó
    → Cũng có thể thay ” will” thành “might”
    9. can
    → Cấu trúc: S + can + V(bare) + (O) + because + S + V + (O)
    → Yêu cầu ai đó làm gì diễn tả mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
    10. says
    → Công thức: Thì HTĐ: Với động từ thường: (+) S + V(s/es) + …
    → diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới