I(have)_ dinner when his friend called Joan(travel)_ around the world

I(have)_ dinner when his friend called

Joan(travel)_ around the world

2 bình luận về “I(have)_ dinner when his friend called Joan(travel)_ around the world”

  1. 1. I was having when his friend called
    – Ta có cấu trúc: S1 + V(QKTD) when S2 + V(QKĐ): diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào
    Tạm dịch: Tôi đang ăn tối khi bạn của anh ấy gọi
    2. Joan travels around the world
    – HTĐ: S + V(s/es)
    Tạm dịch: Joan đi du lịch vòng quang thế giới
    $#Sheeney$

    Trả lời
  2. 1.was having
    Giải thích:when là dấu hiệu của thì Quá Khứ
    2.travels
    Không có dấu hiệu thì,nên đây là thì Hiện Tại Đơn,mà S là tên người nên
    =>travel+s=travels

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới