Nhấn trọng âm có quy tắc không ạ. Nếu có thì cho em xin chứ em quá là đau khổ với cái mớ nhấn trọng âm này luôn Á
Nhấn trọng âm có quy tắc không ạ. Nếu có thì cho em xin chứ em quá là đau khổ với cái mớ nhấn trọng âm này luôn Á
2 bình luận về “Nhấn trọng âm có quy tắc không ạ. Nếu có thì cho em xin chứ em quá là đau khổ với cái mớ nhấn trọng âm này luôn Á”
A, TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT 1. Động từ có hai âm tiết – Nếu âm tiết thứ 2 có chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng hai phụ âm thì âm tiết thứ hai được đánh trọng âm. e.g: provide/ arrestdesign protest inform contain /ei/ agree select preferinvent depend invite occur present succeed deny apply record objectsuspect
– Nếu âm tiết thứ hai chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một hoặc không phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Enter worry/I/ equal travel answeropen settle marrydiffer
– Âm tiết hai cũng không được đánh trọng âm nếu chứa âm /əʊ/Follow-1 borrow-1
2. Tính từ hai âm tiết – được đánh trọng âm như động từ +correct + major-1 polite-2 heavy/I/-1 complete/i:/-2 happy precise-2-13. danh từ hai âm tiết – nếu âm tiết thứ hai chứa nguyên âm ngắn (/I/, /ə/ ….), trọng âm sẽ rơi vào âm tiết một. – + Money-1 office protest autumn product-1 reason conduct-1 object (vật)pocket contestsurface project -1 suspect (người bị tình nghi)
– nếu âm 2 dài, đôi thì nó sẽ rơi vào âm tiết 2. + estate/ei/-2 delight canoe/u:/ affair balloon 4. Trạng từ và giới từ hai âm tiết – Theo quy tắc như động từ – Beyond again-2 before except-2 across behind – Seldom-1 never-1 very -1 after-1 B, TỪ CÓ BA ÂM TIẾT 1. Động từ ba âm tiết (không rơi vào 1) – Nếu âm cuối chứa nguyên âm ngắn, kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm thứ hai. Encounter -2 determine/I/-2 abandon-2 remember-2 – Nếu âm cuối chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết ba Entertain/ei/-3 recommend-3introduce-3 intervene/i:/-3
– Ngoại lệ: các từ kết thúc ise, ize, fy thì trọng âm rơi vào âm 1: recognise, organize, beautify 2. Danh từ ba âm tiết (không vào âm ba) – – Nếu âm ba chứa nguyên âm ngắn hoặc/əʊ/ , Nếu âm hai chứa nguyên âm dài, đôi, kết thức nhiều phụ âm thì trọng âm rơi vào âm hai – Potato /əʊ/ disaster/ə/ advantage/I/ – nếu âm ba chứa nguyên âm ngắn, âm hai chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm một( ba ngắn , hai ngắn rơi vào 1) quantity-1 cinema -1 enemy-1 animal-1 company-1 – Nếu âm ba chứa nguyên âm dài, đôi hoặc kết thúc nhiều phụ âm thì trọng âm thường được đánh vào âm1 Paradise attitude-1-1 architect-1 exercise-1 photograph-1
3.Tính từ ba âm tiết – quy tắc giống danh từ ba âm tiết+ enormous-2 important-2+ possible-1 popular-1 similar-1
C. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 1. Danh từ ghép trọng âm rơi vào phần ghép thứ nhất 1 : 2. tính từ ghép – danh từ + tính từ: rơi vào âm 1 home-sick, air-sick, praise-worthy, trust-worthy, car-sick, water-proof.
– Nhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúc là đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2. bad-tempered, short-sighted, well-informed, well-dressed ,well-done, short-handed, ill-treated,
north-west
3. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self 4. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào vần 1 : ‘anywhere ‘somehow ‘somewhere …. 4. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 : A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid 5. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, –ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó : de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient Ngoại trừ : ‘‘cathonic (thiên chúa giáo), ‘lunatic (âm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học) 6. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên ‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, emergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy Ngoại trừ: ‘Accuracy’ 7. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này : Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’na de Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee 8. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y : Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..
QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.
1. Động từ có hai âm tiết
– Nếu âm tiết thứ 2 có chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng hai phụ âm thì âm tiết thứ hai được đánh trọng âm.
e.g: provide/
arrestdesign protest
inform contain /ei/ agree select
preferinvent
depend
invite occur
present succeed deny apply record
objectsuspect
phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Enter worry/I/
equal travel
answeropen settle marrydiffer
– được đánh trọng âm như động từ
+correct
+ major-1 polite-2
heavy/I/-1 complete/i:/-2
happy precise-2-13. danh từ hai âm tiết
– nếu âm tiết thứ hai chứa nguyên âm ngắn (/I/, /ə/ ….), trọng âm sẽ rơi vào âm
tiết một.
– + Money-1 office
protest autumn
product-1 reason
conduct-1
object (vật)pocket
contestsurface
project -1 suspect (người bị tình nghi)
+ estate/ei/-2 delight canoe/u:/ affair balloon
4. Trạng từ và giới từ hai âm tiết
– Theo quy tắc như động từ
– Beyond again-2 before except-2 across
behind
– Seldom-1 never-1 very -1 after-1
B, TỪ CÓ BA ÂM TIẾT
1. Động từ ba âm tiết (không rơi vào 1)
– Nếu âm cuối chứa nguyên âm ngắn, kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Encounter -2 determine/I/-2 abandon-2 remember-2
– Nếu âm cuối chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết ba
Entertain/ei/-3
recommend-3introduce-3 intervene/i:/-3
2. Danh từ ba âm tiết (không vào âm ba)
– – Nếu âm ba chứa nguyên âm ngắn hoặc/əʊ/ , Nếu âm hai chứa nguyên âm dài, đôi, kết thức nhiều phụ âm thì trọng âm rơi vào âm hai
– Potato /əʊ/ disaster/ə/ advantage/I/
– nếu âm ba chứa nguyên âm ngắn, âm hai chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm một( ba ngắn , hai ngắn rơi vào 1)
quantity-1 cinema -1 enemy-1 animal-1 company-1
– Nếu âm ba chứa nguyên âm dài, đôi hoặc kết thúc nhiều phụ âm thì trọng âm thường được đánh vào âm1
Paradise
attitude-1-1 architect-1 exercise-1 photograph-1
– quy tắc giống danh từ ba âm tiết+ enormous-2 important-2+ possible-1 popular-1 similar-1
1. Danh từ ghép trọng âm rơi vào phần ghép thứ nhất 1 :
2. tính từ ghép
– danh từ + tính từ: rơi vào âm 1
home-sick, air-sick, praise-worthy, trust-worthy, car-sick, water-proof.
bad-tempered, short-sighted, well-informed, well-dressed ,well-done, short-handed, ill-treated,
Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self
4. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính
nhấn vào vần 1 :
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….
4. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like
A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid
5. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, –ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó :
de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior
ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient
Ngoại trừ : ‘‘cathonic (thiên chúa giáo), ‘lunatic (âm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học)
6. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate
‘complicate, tech’nology, emergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy
Ngoại trừ: ‘Accuracy’
7. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’na
de Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon
Vietna’mese refu’gee guaran’tee
8. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :
Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..
#CHÚC BẠN HỌC TỐT#