Rewrite each of the following sentences in such a way that it means the same as the first one: 1. I won’t be able to do anyth

Rewrite each of the following sentences in such a way that it means the same as the first one:
1. I won’t be able to do anything unless I have a quiet room.
=> If I don’t have . . .
2. Minh likes teaching robots very much.
=> Minh is very interested in . . .
3. The students started to collect old clothes for their charity programme last week.
=> The students have . . .
4. We will probably go to the moon for our summer holiday in 2050.
=> We might . . .
5. Nobody in our class in as intelligent as Hoa
=> Hoa is . . .

2 bình luận về “Rewrite each of the following sentences in such a way that it means the same as the first one: 1. I won’t be able to do anyth”

  1. 1. If I have quiet room. I won’t be able to do anything
    Cấu trúc: If + S + V(s/es) , S + will / won’t + Vinf…

    2. => Minh is very interested in teaching robots
    (to) like + something/ V(ing)
    = (to ) be interested in + something/ V(ing)

    3. The students have collected old clothes for their charity progamme since last week
    S + has / have + Vpp+ ….since + mốc thời gian

    4. We might be able to the moon for our summer holiday in 2050.
    will + V nguyên : sẽ làm gì 
    might + V nguyên : có thể làm gì

    5. Hoa is the most intelligent in our class.
    Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ và trạng từ dài:
    $\text{S + V + the + most + Adj/Adv}$

    @ color[pink][ngochalop7a]

    Trả lời
  2. 1. If I don’t have a quiet room, I won’t be able to do anything.
    – Câu điều kiện loại 1 : diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    – Mệnh đề điều kiện : thì hiện tại đơn ( – ) S + do/does + not + V (bare) + …
    – Mệnh đề chính : S + will/can/may/… + (not) + V (bare).
    – Unless (trừ khi) = If… not (nếu không) (“Unless” chia thể khẳng định tương đương với “if” chia thể phủ định)
    – Dịch : Nếu tôi không có một căn phòng yên tĩnh, tôi sẽ không thể làm bất cứ thứ gì.
    2. Minh is very interested in teaching robots very much.
    – like doing sth : thích làm gì.
    = be interested in doing sth : thích làm gì
    – Thì hiện tại đơn với động từ tobe ( + ) S + am/is/are + …
    – Dịch : Minh rất thích dạy robot.
    3. The students have collected old clothes for their charity programme since last week.
    * Quá khứ đơn -> Hiện tại hoàn thành.
    – S + started/ began + to V/ V-ing + … + mốc thời gian : bắt đầu làm gì khi nào.
    = S + have/has + PII + … + since + mốc thời gian : đã làm gì kể từ…
    4. We might go to the moon for our summer holiday in 2050.
    – will probably do sth : hấu như chắc chắn sẽ làm gì = might do sth : có thể làm gì -> diễn tả hành động dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.
    5. Hoa is the most intelligent person in our class.
    * So sánh hơn -> So sánh hơn nhất.
    – So sánh hơn nhất với tính từ dài : the most + long adj.
    – Dịch : Hoa là người thông minh nhất trong lớp của chúng tôi.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới