Supply the correct form of the words in brackets 6. Policemen (often ask) the way by people. 7. Hoa just ( buy) a new bike

Supply the correct form of the words in brackets
6. Policemen (often ask) the way by people.
7. Hoa just ( buy) a new bike
8. This time next week we (have) a party.
9. You (laugh) at if you talk such nonsense.
10. Children (always tell) what to do by their parents.
giúp mik vs

2 bình luận về “Supply the correct form of the words in brackets 6. Policemen (often ask) the way by people. 7. Hoa just ( buy) a new bike”

  1. 6. often askes
    @ often: dấu hiệu nhận biết thì HTĐ
    Policemen là chủ ngữ số ít -> động từ thêm “s”
    7. has just bought
    @ just: dấu hiệu nhận biết thì HTHT
    – Hoa là chữ ngữ số ít -> dùng “have”
    8. will be having
    @ This time next week: dấu hiệu nhận biết thì TL tiếp diễn
    9. will laugh
    – Vì mệnh đề phụ chia ở thì HTĐ nên mệnh đề chính chia ở thì TLĐ
    -> Đây là câu điều kiện loại 1
    10. always tell
    @ always : dấu hiệu nhận biết thì HTĐ
    Children là chủ ngữ số nhiều -> động từ giữ nguyên mẫu

    Trả lời
  2. 6.often askes -> “often” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn và “policemen” là số ít nên động từ phải thêm “s” và động từ kết thúc bằng chữ “k” thì phải thêm “es”
    7. has just bought -> “just” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
    8.will be having -> “this time next week” là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn
    9.will laugh -> đây là câu điều kiện loại 1 dấu hiệu là “if” và ở vế có “if” động từ được chia ở thì hiện tại đơn
    10.always tell -> “always” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn và “children” là số nhiều nên động từ không còn thêm “s”
      Chúc bạn học tốt

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới