VI Complete the following sentences with “more” or “less”. 1. Drink …………………. water but …………………. coffee. 2. Eat …………………. mea

VI Complete the following sentences with “more” or “less”.
1. Drink …………………. water but …………………. coffee.
2. Eat …………………. meat but …………………. vegetables.
3. Spend time …………………. on video games.
4. Do …………………. exercise.
5. Eat …………………. candy.
6. Cycle to school ………………….
7. Spend …………………. timeplaying sports.
8. Spend …………………. money buying junk food.
VII Complete these sentences using “or, and, but, so”.
1. If you want to be fit and healthy, you should eat less junk food ……………. more vegetables.
2. Which activity is better for us, playing sports …………………. watching TV?
3. She wants to stay in shape,…………………. she does morning exercise everyday.
4. Sports like riding a bicycle …………………. running use a lot of calories.
5. The expert says that cycling uses more calories than walking,………………… running usesthe most calories of all.

2 bình luận về “VI Complete the following sentences with “more” or “less”. 1. Drink …………………. water but …………………. coffee. 2. Eat …………………. mea”

  1. VI.
    1. more… less
    water ( nước ) có lợi cho sức khỏe => nên ( more)
    coffee ( cà phê ) có hại cho sức khỏe ( mất ngủ..) => không nên ( less)
    2.less… more
    meat ( thịt ) nên ăn ít để tránh béo ( tùy trường hợp)=> less
    vegetables ( rau củ) ăn nhiều vì có lợi cho sức khỏe.. => more
    3. less
    video games ( trò chơi điện tử ) có hại cho sức khỏe ( dành ít thời gian )=> less
    4. more 
    exercise ( thể dục ) nên tập nhiều vì tốt cho sức khỏe => more
    5. less
    candy ( kẹo ), ăn nhiều có thể sâu răng ( tác hại ) => less
    6. more 
    cycle to school ( đạp xe tới trưởng ) góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu khí thải ( nên) => more
    7. more
    playing sports ( tập thể thao) tốt cho sức khỏe ( nên) => more
    8. less
    money for junk food ( tiền cho đồ ăn vặt) đồ ăn vặt có thể gây béo phì,… => less
    VII.
    1. and
    dịch: Muốn cơ thể khỏe mạnh thì nên ăn ít đồ ăn vặt nhiều rau hơn.
    2.or
    vì đây là câu hỏi lựa chọn giữa playing sports ( tập thể thao ) và watching TV ( xem TV) nên phải dùng or ( hoặc, hay)
    3.
    so
    dịch:Cô ấy muốn giữ dáng, nên cô ấy tập thể dục buổi sáng hàng ngày.
    Vì đây dẫn đến một kết quả là stay in shape nên phải dùng so ( vì vậy).
    4.and
    dịch:Các môn thể thao như đi xe đạp chạy bộ sử dụng rất nhiều calo.
    kết hợp 2 từ là riding a bycicle ( đạp xe ) và running ( chạy bộ) nên dùng and.
    5.but
    dịch: Chuyên gia nói rằng đạp xe sử dụng nhiều calo hơn đi bộ, nhưng chạy bộ sử dụng nhiều calo nhất.
    Kết hợp 2 mệnh đề đối lập nên dùng but ( nhưng)

    Trả lời
  2. VI.
    1. more … less
    -> Uống nước nhiều hơn nhưng ít cà phê hơn.
    2. less … more
    -> Ăn ít thịt nhưng nhiều rau hơn.
    3. less
    -> Dành thời gian cho trò chơi điện tử => Hành động tiêu cực nên dùng “less”
    4. more
    -> Do exercise : Tập thể dục => Hành động tích cực nên dùng “more”
    5. less
    -> Eat candy : ăn kẹo => Hành động không nên làm quá nhiều => Dùng “less”
    6. more
    -> Cycle to school : đạp xe đến trường => Hành động tích cực nên dùng “more”
    7. more
    -> Spend time playing sports : dành thời gian chơi thể thao => Hành động tích cực nên dùng “more”
    8. less
    -> Dành tiền mua đồ ăn vặt => Hành động tiêu cực nên dùng “less”
    VII.
    1. and
    -> and : và (dùng để nối 2 mệnh đề)
    -> Nếu bạn muốn có thân hình cân đối và khỏe mạnh, bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và ăn nhiều rau hơn.
    2. or
    -> or : hoặc (đưa ra nhiều sự lựa chọn)
    -> Hoạt động nào tốt hơn cho chúng ta, chơi thể thao hoặc xem TV?
    3. so
    -> so : vì vậy (chỉ kết quả)
    -> Cô ấy muốn giữ dáng vì vậy cô ấy tập thể dục mỗi ngày.
    4. and
    -> and : và (dùng để nối 2 mệnh đề)
    -> Các môn thể thao như đi xe đạp và chạy bộ sử dụng rất nhiều calo.
    5. but
    -> but : nhưng (chỉ sự tương phản)
    -> Chuyên gia nói rằng đạp xe sử dụng nhiều calo hơn đi bộ nhưng chạy bộ sử dụng nhiều calo nhất.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới