Viết lại câu bởi sử dụng hình thức bị động đúng.) 1. Volunteers have given out food and blankets to homeless people. 2. So fa

Viết lại câu bởi sử dụng hình thức bị động đúng.)
1. Volunteers have given out food and blankets to homeless people.
2. So far, rescue workers have freed ten people trapped in collapsed buildings.
3. Did the storm destroy the whole village?
4. If the storm hits the area, it will cause a lot of damage.
5. They are going to organise a garden party to raise money for the victims of the flood.

2 bình luận về “Viết lại câu bởi sử dụng hình thức bị động đúng.) 1. Volunteers have given out food and blankets to homeless people. 2. So fa”

  1. $Đáp$ $án$ + $giải$ $thích$:
    1. Out food and blankets have been given to homeless people by Volunteers.
    -> DHNB: have given -> Bị động HTHT
    – Cấu trúc: \text{S + have/has + V3/ed + by(O)}
    – Chủ từ out food and blankets là số nhiều -> Have
    – Give – Gave – Given
    2. Ten people trapped in collasped buildings have been freed by the rescue workers so far.
    -> DHNB: So far -> Bị động HTHT
    – Cấu trúc: \text{S + have/has + V3/ed + by(O)}
    – Chủ từ “rescue workers” là số nhiều -> Have
    – Free – Freed – Freed
    3. Was the whole village destroyed by the storm ?
    -> DHNB: Did -> Bị động QKĐ
    – Cấu trúc dạng nghi vấn: $\text{Was/were + S + V3/ed + by(O) ?}$
    4. If the storm is hit by the storm, a lot of damage will be caused.
    -> DHNB: Hits -> Bị động QKĐ
    -> DHNB: Will -> Bị động TLĐ
    – Cấu trúc bị động Hiện tại đơn: $\text{S + am/is/are + V3/ed + by(O)}$
    – Cấu trúc bị động Tương lai đơn: $\text{S + will + be + V3/ed + by(O)}$
    5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.
    -> DHNB: “are going to” -> Bị động TLG
    – Cấu trúc bị động Tương lai gần:
    + $\text{S + am/is/are + going to + be + V3/ed + by(O)}$
    – Chủ từ “A garden party” là số ít -> is

    Trả lời
  2. 1. Food and blankets have been given out to homeless people by volunteers.
    – Bị động thì hiện tại hoàn thành : S + have/ has + been + PII + (by O)
    – give – gave – given : đưa
    – I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều : have
    – She/ He/ It/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được : has
    – Dịch : Thức ăn và chăn được phát cho người vô gia cư bởi các tình nguyện viên
    2. So far, ten people trapped in collapsed buildings have been freed by rescue workers.
    – Dịch : Cho đến nay, mười người bị mắc kẹt trong các tòa nhà bị sập đã được giải thoát bởi các nhân viên cứu hộ.
    3. Was the whole village destroyed by the storm?
    – Bị động thì quá khứ đơn : Was/ Were + S + PII + (by O)?
    – Dịch : Toàn bộ ngôi làng đã bị phá huỷ bởi cơn bão phải không?
    4. If the area is hit by the storm, it will cause a lot of damage.
    – Câu điều kiện loại 1 : câu điều kiện có thật ở hiện tại.
    * If clause : Hiện tại đơn -> Bị động thì hiện tại đơn : S + am/is/are + PII + (by O) ; hit – hit – hit
    * Main clause : S + will/can/may/… + (not) + V (bare)
    – Dịch : Nếu khu vực bị tấn công bởi bão, nó sẽ gây ra rất nhiều thiệt hại.
    5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.
    – Bị động thì tương lai gần : S + am/is/are + going to be + PII + (by O)
    – Dịch : Một bữa tiệc trong vườn sẽ được tổ chức để quyên góp tiền cho các nạn nhân lũ lụt.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới