1. She has a headache after work every day. She works in a noise office If….. 2. Acid rain is dangerous. Tree’ leaves are d

1. She has a headache after work every day. She works in a noise office
If…..
2. Acid rain is dangerous. Tree’ leaves are damaged
Because of….
3. “I was given a new laptop on my birthday”, Hoa said to me
Hoa told me…..
giúp mk với

2 bình luận về “1. She has a headache after work every day. She works in a noise office If….. 2. Acid rain is dangerous. Tree’ leaves are d”

  1. 1. If she works in a noise office, she will have a headeche after work every day
    –> Nếu cô ấy làm trong văn phòng ồn, cô ấy sẽ bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày
    –> Câu điều kiện loại 1: If + S + V(simple present), S + will + V 
    2. Because of dangerous acid rain, Tree’s leaves are damaged 
    –>Bởi vì mưa a-xít nguy hiểm, lá cây bị hư
    –>Because of + NP, clause(S+V)
    3. Hoa told me that she had been given a new laptop on her birthday 
    –> Hoa nói với tôi rằng cô ấy đã được tặng một chiếc máy tính xách ay mới vào sinh nhật của cô ấy
    –> S +said + (that) + S+ V  (lùi thì)
           S +told+O+(that)+S+V(lùi thì)
    *Chú ý chữ in đậm: 
    Simple past đổi thì sang câu gián tiếp sẽ là Past perfect (had+PII)

    Trả lời
  2. 1. If she didn’t work in a noise office, she wouldn’t have a headache after work every day.
    – Cấu trúc câu Điều kiện loại 2:
    → If + S + V-ed/V2/didn’t V/were (not), S + would/could/should + V + O
    => Diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    —————–
    2. Because of the dangerous acid rain, trees’ leaves are damaged.
    => Bởi vì mưa axit nguy hiểm, lá cây bị hư hại.
    – Cấu trúc Because:
    $\textit{- Because + S + V, S + V = S + V + because + S + V }$
    – Cấu trúc $Because$ $of:$
    $\textit{- Because of + (cụm) danh từ/ V-ing, S + V  = S + V + because of + Pro (noun)/ Noun Phrase/ V-ing}$
    -> $Because$ + Cụm danh từ.
    – Cụm danh từ = a /an / the / his / her / your / our / my / its / … + (adv) + (adj) + N
    —————–
    3. Hoa told me (that) she had been given a new laptop on her birthday.
    – Cấu trúc câu tường thuật:
    -> S + said / said to O / told O ( that ) + S + V( lùi thì ) + …
    – Lùi thì: QKĐ -> QKHT
    + Ở câu trên là câu bị động nên ta có cấu trúc sau:
    (+) $Was/were + Ved/C3$ -> $ Had + been + Ved/C3$
    + Bị động thì QKĐ -> Bị động thì QKHT
    – Đổi ngôi: I -> She
    + My -> Her

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới