Change the following sentences into passive voice. 1. The children looked at the women with a red hat. …………………

Change the following sentences into passive voice.
1. The children looked at the women with a red hat.
……………………………………………………………………………………………………………
2. They have provided the victims with food and clothing.

3. The teacher explains the lesson.

4. Mrs Green is cooking the food in the kitchen.

5. The doctor examined the patients.

2 bình luận về “Change the following sentences into passive voice. 1. The children looked at the women with a red hat. …………………”

  1. 1. The children looked at the women with a red hat.
    Ta thấy “looked” là động từ ở quá khứ (vì có ed).
    Do đó ta áp dụng công thức câu bị động của thì quá khứ đơn: 
    S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
    Xác định các thành phần trong câu chủ động:
    Chủ ngữ (S): The children
    Động từ (V): Looked 
    Tân ngữ (O): the women with a red hat
    → The women with a red hat was looked by the children.
    2. They have provided the victims with food and clothing.
    Ta thấy trong câu chủ động có “have provided” (have + V3)↔ Câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
    Do đó ta phải áp dụng công thức câu bị động của thì hiện tại hoàn thành:
    S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)
    Xác định các thành phần trong câu chủ động:
    Chủ ngữ (S): They (chủ ngữ này thường không cần viết lại dưới dạng “by Sb/O”)
    Động từ (V): provided
    Tân ngữ (O): the victims.
    → The victims have been provided with food and clothing.
    3. The teacher explains the lesson.
    Ta thấy “explains” đang ở dạng thêm “s” ↔ Thì hiện tại đơn.
    Do đó ta phải áp dụng công thức bị động của thì hiện tại đơn:
    S + be + V3 (+ by Sb/ O)
    Xác định các thành phần trong câu chủ động:
    Chủ ngữ (S): The teacher
    Động từ (V): explains.
    Tân ngữ (O): The lesson.
    → The lesson is explained by the teacher.
    4. Mrs Green is cooking the food in the kitchen.
    Ta thấy có “is cooking” (be+V_ing) ↔ Thì hiện tại tiếp diễn.
    Do đó ta phải áp dụng công thức bị động của thì hiện tại tiếp diễn: 
    S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O)
    Xác định các thành phần trong câu chủ động:
    Chủ ngữ (S): Mrs Green
    Động từ (V): cooking.
    Tân ngữ (O): the food.
    → The food is being cooked in the kitchen by Mrs Green.
    5. The doctor examined the patients.
    Ta thấy có examined đang ở dạng thêm ed ↔ thì quá khứ đơn.
    Do đó ta áp dụng công thức bị động của thì quá khứ đơn:
    S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
    Xác định các thành phần trong câu chủ động:
    Chủ ngữ (S): The doctor.
    Động từ (V): examined.
    Tân ngữ (O): the patients.
    →The patients were examined by The doctor.
    ————————————————–
    Giải thích thêm:
    Các cụm từ chỉ nơi chốn, thời điểm, địa điểm,… thường được đặt trước “by Sb/O.”

    Trả lời
  2. 1.The women with a red hat was looked by The Children
    ->Cấu trúc bị động QKĐ : S + was/were + V_{II} + địa điểm,…. + by O + Thời gian 
    2. The victims have been provided with food and clothing
    ->Cấu trúc bị động HTHT : S +have/has +been + V_{II} + địa điểm,… + by O + thời gian
    3.The Lesson is explained by teacher
    ->Cấu  trúc HTĐ : S + is/are +V_{II} + địa điểm,… + By O + Thời gian
    4.The food is being cooked in the kitchen by Mrs Green
    ->Cấu trúc bị động HTTD:  S + is/are + being + V_{II} + địa điểm,.. + By O + thời gian
    5. The patients were examined by The doctor
    ->Cấu trúc bị động QKĐ : S + was/were + V_{II} + địa điểm,…. + by O + Thời gian 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới