Chia dạng đúng của thì, giải thích tại sao chia thì đó 11. Sorry I can’t help you. I (not know)_____________where they keep

Chia dạng đúng của thì, giải thích tại sao chia thì đó
11. Sorry I can’t help you. I (not know)_____________where they keep their document.
12. I can’t talk on the phone now. I (drive) _____________home.
13. Is this the first time she (lose) _____________ her job?
14. She rarely (come) _____________ to see her parents because she is very busy.
15. Oh, No! Somebody (take) _____________ my car.

2 bình luận về “Chia dạng đúng của thì, giải thích tại sao chia thì đó 11. Sorry I can’t help you. I (not know)_____________where they keep”

  1. 11. don’t know
    -> Mệnh đề trước chia thì HTĐ -> mệnh đề sau vẫn chia thì HTĐ
    $\text{(-) S + do/does not + V-bare}$
    12. am driving
    -> now -> thì HTTD
    $\text{(+) S + am/is/are + V-ing}$
    13. has lost
    -> $\text{Is this the first time + S + have/has + P2?: }$có phải ai đó lần đầu làm gì
    14. comes
    -> rarely -> thì HTĐ
    $\text{(+) S + V-(s/es) + …}$
    15. has taken
    -> Hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại -> thì HTHT
    $\text{(+) S + have/has + P2}$
    $chucbanhoctot$
    $\boxed{\color{purple}{\text{#KaitoKid!}}}$

    Trả lời
  2. 11. don’t know
    – Diễn tả trạng thái ở hiện tại.
    -> Thì hiện tại đơn- Với động từ thường- Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V (Bare).
    – Chủ ngữ là ngôi thứ nhất -> Dùng “don’t”
    12. am driving
    –  Ta thấy trạng từ “now”- diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm được nhắc đến.
    -> Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V-ing.
    – Chủ ngữ là ngôi thứ nhất -> Dùng “am”.
    13. has lost
    – “the first time” diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm làm gì.
    -> Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V (Pii).
    – Chủ ngữ là “she”- ngôi thứ ba số ít -> Dùng trợ động từ “has”.
    14. comes
    Ta thấy trạng từ chỉ tần suất “rarely”- hiếm khi.
    -> Thì hiện tại đơn- Với động từ thường: S + V (s/es).
    – Chủ ngữ là “she” -> Thêm “s” sau động từ “come”.
    15. has taken
    – Hành động không rõ thời gian bắt đầu và kết thúc.
    -> Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V (Pii).
    – Chủ ngữ là “somebody”-đại từ phiếm chỉ -> Dùng động từ to be “has”.

    Trả lời

Viết một bình luận