Chia động từ trong ngoặc. 1. We (just,finish)____our lesson for 5 minutes 2. Mai (not,live)_____in that city yet 3. When i

Chia động từ trong ngoặc.
1. We (just,finish)____our lesson for 5 minutes

2. Mai (not,live)_____in that city yet
3. When i (see)_____her, she was flying the kite
4. Would you mind if i (water)_____the flowers?
5. We are fond of (wear)_____jeans and T-shirts
6. The boy (take)______to the hospital is Long
7. The girl (wear)_____a red shirt is Lan
8. I (give)_____a present by Nam yesterday

1 bình luận về “Chia động từ trong ngoặc. 1. We (just,finish)____our lesson for 5 minutes 2. Mai (not,live)_____in that city yet 3. When i”

  1. 1.have just finished
    \rightarrow Thì HTHT : S + have / has + V3 / PII
    \rightarrow Đặc điểm nhận dạng : for – just
    2.hasn’t lived
    \rightarrow Thì HTHT ( PĐ ) : S + haven’t / hasn’t + V3 / PII
    \rightarrow Đặc điểm nhận dạng : yet
    3.saw
    \rightarrow Cấu trúc : When + S + Ved / V2 , S + was / were + V-ing
    4.watered
    \rightarrow Would you mind + if + S + Ved / V2 ? : Bạn có phiền ?
    5.wearing
    \rightarrow be fond of + V-ing : Hứng thú với cái gì
    6.taken
    \rightarrow Rút gọn mệnh đề quan hệ => Chỉ dùng V3 / PII
    7.wearing
    \rightarrow Rút gọn mệnh đề quan hệ => Chỉ dùng V-ing
    8.was given
    \rightarrow BĐ – Thì QKĐ : S + was / were + V3 / PII ( by O )
    \text{# Kirigiri}

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới