COMPLETE THE SECOND SENTENCE SO THAT IT HAS A SIMILAR MEANING TO THE FIRST SENTENCE. 1. We (never)……………… been to

COMPLETE THE SECOND SENTENCE SO THAT IT HAS A SIMILAR MEANING TO THE FIRST SENTENCE.
1. We (never)……………… been to Alaska before.
2. Tom ( open ) ……………….a new restaurant in Manchester next month.
 3.Phong( not visit)………………………hanoi for five years.
4.
 The early train (arrive) ……………………………………………….at 10 o’clock.
5. It’s the most beautiful waterfall i ( ever see)………………..

2 bình luận về “COMPLETE THE SECOND SENTENCE SO THAT IT HAS A SIMILAR MEANING TO THE FIRST SENTENCE. 1. We (never)……………… been to”

  1. Câu trả lời của mình là:
    1. has nevered
    2. will open .  Vì có next month là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn nên thêm will
    3. hasn’t. Vì có for five years là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành và Phong số ít nên has
    4. will train . Vì câu có nghĩa chuyến tàu sớm nhất đi lúc 10 giờ nên nó chưa đi sẽ là tương lai và chia will
    5. have ever seen. Vì mình hay thấy câu này đi với nhau

    Trả lời
  2. 1. has never
    never, before là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
    Cấu trúc:
    text{(+) S+have/has+V3/Ved+…}
    text{(-) S+have/has+not+V3/Ved+…}
    text{(?) Have/Has+S+V3/Ved+…}
    2. will open
    next month là dấu hiệu thì tương lai đơn
    Cấu trúc:
    text{(+) S+will+Vinf+…}
    text{(-) S+will+not+Vinf+…}
    text{(?) Will+S+Vinf+…}
    3. hasn’t visited
    for+khoảng thời gian là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
    Cấu trúc:
    text{(+) S+have/has+V3/Ved+…}
    text{(-) S+have/has+not+V3/Ved+…}
    text{(?) Have/Has+S+V3/Ved+…}
    4. arrives
    Nói về lịch trình dùng thì hiện tại đơn
    Cấu trúc:
    text{(+) S+V/Vs/Ves+…}
    text{(-) S+don’t/doesn’t+Vinf+…}
    text{(?) Do/Does+S+Vinf+…}
    5. have ever seen
    ever là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
    Cấu trúc:
    text{(+) S+have/has+V3/Ved+…}
    text{(-) S+have/has+not+V3/Ved+…}
    text{(?) Have/Has+S+V3/Ved+…}

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới