Exercise 1: Put the verbs in brackets into the correct form: 1. If I see him, I _____ (give) him a gift. 2. You could make

Exercise 1: Put the verbs in brackets into the correct form:
1. If I see him, I _____ (give) him a gift.
2. You could make better progress if you _____ (attend) class regularly.
3. If I _____ (know) his telephone number, I’d give it to you.
4. If you _____ (arrive) ten minutes earlier, you would get a seat.
5. If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes.
Exercise 2: Make conditional sentences:
1. Keep silent or you’ll wake the baby up. →If
……………………………………………..…..………
2. Stop talking or you won’t understand the lesson. → If
………………………………………..….…….
3. I don’t know her number, so I don’t ring her up. → If
………………………………………..….……..
4. Peter is fat because he eats so many chips.
→…………………………………………………………..

2 bình luận về “Exercise 1: Put the verbs in brackets into the correct form: 1. If I see him, I _____ (give) him a gift. 2. You could make”

  1. Ex 1
    1 will give
    2 attended
    3 knew
    4 had arrived
    5 wouldn’t make
    Ex 2
    1 If you don’t keep silent, you will wake the baby up.
    2 If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson. 
    3 If i knew her phone number, i would ring her up. 

    Trả lời
  2. Exercise 1 :
    1.will give
    -Câu trên có “If” nên câu trên thuộc câu điều kiện
    -Vì về chứa “If” chia ở hiện tại đơn là “see” nên câu trên sẽ chia ở câu điều kiện Loại 1
    2.attended
    -Câu trên có “If” nên câu trên thuộc câu điều kiện
    -Vì về trước “If” có”could make” nên câu trên sẽ chia ở câu điều kiện Loại 2
    3.knew
    -Câu trên có “If” nên câu trên thuộc câu điều kiện
    -Vì về sau “If” có “‘d give =would give” nên câu trên sẽ chia ở câu điều kiện Loại 2
    4.arrived
    -Câu trên có “If” nên câu trên thuộc câu điều kiện
    -Vì về sau “If” có”would” nên câu trên sẽ chia ở câu điều kiện Loại 2
    5.would not make
    -Câu trên có “If” nên câu trên thuộc câu điều kiện
    -Vì về chứa “If” chia ở quá khứ đơn là “worked” nên câu trên sẽ chia ở câu điều kiện Loại 2
    Exercise 2 :
    1.If you don’t keep silent, you’ll wake the baby up.
    2.If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
    3.If I knew her number, I would ring her up.
    *Cấu trúc câu điều kiện Loại 1 : 
    If + S + V (s/es/ies), S + will/should/may/can…+ V_inf
    =>Câu điều kiện Loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 1, vế đầu nói về một điều kiện có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
    *Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 :
    If + S + V2/ed ( be ->were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf
    =>Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 2, vế đầu nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể xảy ra trong hiện tại.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới