Give the correct form of verbs/words in the brackets: `\color{red}{\bb \text{8.}}` `\text{Youth}` `\color{green}{\bb \text{..

Give the correct form of verbs/words in the brackets:
`\color{red}{\bb \text{8.}}` `\text{Youth}` `\color{green}{\bb \text{……………}}` `\bb \text{(organize)}` `\text{was founded on March 26, 1931}`.
`\color{red}{\bb \text{9.}}` `\text{The farmer said he had}` `\text{something called}` `\color{green}{\bb \text{………….}}` `\bb \text{(wise)}`.
`\color{red}{\bb \text{10.}}` `\text{A fairy appeared and}` `\color{green}{\bb \text{…………….}}` `\bb \text{(magic)}` `\text{changed her rags into}` `\text{beautiful clothes}`.

2 bình luận về “Give the correct form of verbs/words in the brackets: `\color{red}{\bb \text{8.}}` `\text{Youth}` `\color{green}{\bb \text{..”

  1. 8. organization
    Trước động từ (was) cần danh từ để đóng làm thành phần chủ từ trong câu
    Có thể ghép 2 danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ
    youth organization (n): đoàn thanh niên
    9. wisdom
    called+N: được gọi là…
    wisdom (n): trí khôn
    10. magically
    Trước hoặc sau động từ cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó
    magically (adv): một cách kì diệu

    Trả lời
  2. 8. organization
    – Sau danh từ “youth” cần một danh từ khác để tạo thành cụm danh từ.
    – organization (n) : tổ chức
    – To be “was” chỉ dành cho ngối ố ít nên danh từ là danh từ đếm được số ít.
    – Dịch : Đoàn thanh niên được thành lập vào 26 tháng ba, năm 1931.
    9. wisdom
    – Sau độngt ừ cần một danh từ làm tân ngữ.
    – wisdom (n) : trí khôn
    – Dịch : Người nông dân nói rằng anh ta có thứ gì đó được gọi là trí khôn.
    10. magically
    – Trước động từ cần một trạng từ (động từ : changed)
    – magically (adv) : phép thuật

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới