I. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 1. Air ________ , together with littering, is causing many

I. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
1. Air ________ , together with littering, is causing many problems in our cities today.
A. pollute B. pollution C. polluting D. polluted
2. If I were you, I _________ do something to prevent him from littering.
A. would B. did C. will D. do
3. The Maori in New Zealand greet each other by ____________ their noses.
A. touching B. punching C. blowing D. rubbing
3. Many people believe that robots have made workers jobless __________ that is not necessarily true.
A. so B. and C. but D. or
4. People from other planets may use ______ to communicate, which is not possible for human beings.
A. landlines B. letters C. chat rooms D. telepathy
5. Teenagers often use abbreviations when ___________.
A. texting B. video conferencing C. sending letters D. talking
6. People who cannot hear or speak often communicate using ___________.
A. pictures B. sounds C. codes D. signs
7. The ___________ in technology allow astronomers to know more about outer space.
A. developments B. science C. exploration D. discovery
8. Alexander Graham Bell was a great ___________, who invented the telephone.
A. developer B. conservationist C. scientist D. explorer
9. We can see many international programs ________ different channels.
A. in B. on C. at D. of

1 bình luận về “I. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 1. Air ________ , together with littering, is causing many”

  1. I. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
    1. B – Air pollution (n.) ô nhiễm không khí
    2. A
    – Câu điều kiện loại 2: Giả thiết trái với thực tại
    + If clause: Quá khứ đơn (có thể dùng to be “were” với mọi ngôi)
    + Main clause: S + would/could/might/… + (not) + V-inf
    3. A
    – Tạm dịch: Người Maori ở New Zealand chào nhau bằng cách chạm vào mũi.
    A. touching (V-ing) chạm
    B. punching (V-ing) đấm
    C. blowing (V-ing) thổi
    D. rubbing (V-ing) cọ xát
    3.  C
    – Tạm dịch: Nhiều người cho rằng robot đã khiến người lao động mất việc làm nhưng điều đó chưa hẳn đã đúng.
    A. so (conj.) nên, vì vậy
    B. and (conj.) và
    C. but (conj.) nhưng
    D. or (conj.) hoặc
    4. D
    – Tạm dịch: Những người từ hành tinh khác có thể sử dụng thần giao cách cảm để giao tiếp, điều này không thể xảy ra đối với con người.
    A. landlines (Ns/es) điện thoại cố định
    B. letters (Ns/es) thư
    C. chat rooms (Ns/es) phòng trò chuyện
    D. telepathy (N) thần giao cách cảm
    5. A
    – Tạm dịch: Thanh thiếu niên thường sử dụng các từ viết tắt khi nhắn tin.
    A. texting (V-ing) nhắn tin
    B. video conferencing (v-ing) hội nghị truyền hình
    C. sending letters (V-ing) gửi thư
    D. talking (V-ing) nói chuyện
    6. D
    – Tạm dịch: Những người không thể nghe hoặc nói thường giao tiếp bằng dấu hiệu.
    A. pictures (Ns/es) tranh
    B. B. sounds (Ns/es) âm thanh
    C. codes (Ns/es) mã
    D. signs (Ns/es) dấu hiệu
    7. A
    – Tạm dịch: Sự phát triển của công nghệ cho phép các nhà thiên văn học biết nhiều hơn về không gian vũ trụ.
    A. developments (Ns/es) sự phát triển
    B. science (n.) khoa học
    C. exploration (n.) sự thăm dò
    D. discovery (n.) sự khám phá
    8. C
    – Tạm dịch: Alexander Graham Bell là một nhà khoa học vĩ đại, người đã phát minh ra điện thoại.
    A. developer (n.) nhà phát triển
    B. conservationist (n.) nhà bảo tồn
    C. scientist (n.) nhà khoa học
    D. explorer (n.) nhà khám phá
    9. B
    – Tạm dịch: Chúng ta có thể xem nhiều chương trình quốc tế trên các kênh khác nhau.
    A. in (prep.) trong
    B. on (prep.) trên
    C. at (prep.) ở
    D. of (prep.) của

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới