I. Finish each of the follwing sentences so that its meaning stays the same. 5. She wants to be a bird. She can fly every

I. Finish each of the follwing sentences so that its meaning stays the same.
5. She wants to be a bird. She can fly every where.
`->` If _________________________________________
6. She hasn’t visited her close friend’s house for a week.
`->` It is _______________________________________
7. “I try to learn hard to pass the entrance exam.”
`->` My sister said _____________________________
8. “My students are preparing the hall for their meeting.:
`->` The teacher informed _____________________

1 bình luận về “I. Finish each of the follwing sentences so that its meaning stays the same. 5. She wants to be a bird. She can fly every”

  1. $5.$ If she were a bird, she could fly every where.
    $-$ Câu điều kiện loại $II$: If + Thì quá khứ đơn , S + would/ could/ might + V (Bare).
    $-$ Nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại.
    $-$ Chú ý: khi lùi thì về dạng quá khứ đơn với động từ to be trong câu điều kiện loại $II$ thì “were” đi với mọi ngôi.
    $6.$ It is a week since she last invited her close friend’s house.
    $-$ It is + time + since + S + last + V (-ed/ bất quy tắc) $⇔$ S + haven’t/ hasn’t + V (Pii) + since + time.
    $-$ “Đã bao lâu kể từ lần cuối làm gì đó $⇔$ Đã không làm gì được một thời gian”.
    $7.$ My sister said that she tried to learn hard to pass the entrance exam.
    – Câu tường thuật trần thuật: S + said + (to O) + (that) + S + V (Lùi thì).
    – Lùi một thì: Hiện tại đơn $→$ Quá khứ đơn.
    – Thay đổi từ: I $→$ she.
    $8.$ The teacher informed that his/ her students were preparing the hall for their meeting.
    – Câu tường thuật trần thuật: S + informed + that + S + V (Lùi thì).
    – Lùi một thì: Hiện tại tiếp diễn $→$ Quá khứ tiếp diễn.
    – Thay đổi từ: my $→$ her/ his.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới