II. Read the passage and answer the questions. Visual pollution has a greater effect on people than you may think. I remember

II. Read the passage and answer the questions.
Visual pollution has a greater effect on people than you may think. I remember when I went to a big city, I was really scared because so much graffiti on the buildings’ wall. Then I looked up, and I saw a lot of power lines over my head. Although they were not dangerous, I still felt unsafe since I thought they might fall down. These things prevented me from enjoying the beautiful sights of the city.
I also remember the time when I was a student at a university. Once I was so busy with my assignments that I did not tidy my room for two weeks. Looking at the messy room caused me so much stress that I did not want to study. Then I decided to clean the room and put my thing in their proper places. I also bought a small plants and placed it in a corner of the room. These simple actions increased my motivation and helped me to focus on my learning.
Questions.
1. How did the author feel when she saw the power lines?
.
2. Why did she have that feeling?

3. What was she busy with?

4. What happened when she looked the messy room?

5. What did she do for her room?

2 bình luận về “II. Read the passage and answer the questions. Visual pollution has a greater effect on people than you may think. I remember”

  1. II 
    1. -> She felt unsafe.
    (Cô cảm thấy bất an.)
    – Giải thích: Tác giả cảm thấy thế nào khi nhìn thấy những đường dây điện?
    – Dẫn chứng: Then I looked up, and I saw a lot of power lines over my head. Although they were not dangerous, I still felt unsafe since I thought they might fall down.
    => Tạm dịch: Sau đó, tôi nhìn lên và thấy rất nhiều đường dây điện trên đầu. Mặc dù chúng không nguy hiểm nhưng tôi vẫn cảm thấy bất an vì tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống.
    2. -> Because she thought they might fall down.
    ( Bởi vì cô ấy nghĩ rằng chúng có thể rơi xuống.)
    – Giải thích: Tại sao cô lại có cảm giác đó?
    – Dẫn chứng: I still felt unsafe since I thought they might fall down.
    => Tạm dịch: Tôi vẫn cảm thấy bất an vì tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống.
    3. -> She was busy with her assignments.
    (Cô bận rộn với công việc của mình.)
    – Giải thích: Cô bận việc gì?
    – Dẫn chứng: Once I was so busy with my assignments that I did not tidy my room for two weeks.
    => Tạm dịch: Có lần tôi quá bận rộn với công việc nên đã không dọn phòng trong hai tuần.
    4. -> She had so much stress that she did not want to study.
    (Cô ấy đã rất căng thẳng đến nỗi cô ấy không muốn học.)
    – Giải thích: Điều gì đã xảy ra khi cô ấy nhìn vào căn phòng bừa bộn?
    – Dẫn chứng: Looking at the messy room caused me so much stress that I did not want to study.
    => Tạm dịch: Nhìn căn phòng bừa bộn khiến tôi căng thẳng đến mức không muốn học. 
    5. -> She cleaned the room and put her things in their proper places. She also bought a small plant and placed it in a corner of the room.
    (Cô dọn dẹp phòng và đặt đồ đạc của mình vào đúng vị trí của chúng. Cô cũng mua một chậu cây nhỏ và đặt nó ở một góc phòng.)
    – Giải thích: Cô ấy đã làm gì cho căn phòng của mình?
    – Dẫn chứng: Then I decided to clean the room and put my thing in their proper places. I also bought a small plants and placed it in a corner of the room.
    => Tạm dịch:  Sau đó, tôi quyết định dọn dẹp phòng và đặt đồ đạc của mình vào đúng vị trí của chúng. Tôi cũng mua một cái cây nhỏ và đặt nó ở một góc phòng. 

    Trả lời
  2. II. 
    1. The author felt unsafe.
    -> Dẫn chứng: Câu thứ 4
    2. Because she thought they might fall down.
    -> Dẫn chứng: Câu thứ 4
    3. She was so busy with her assignments.
    -> Dẫn chứng: Câu thứ 7
    4. It caused her so much stress that she didn’t want to study.
    -> Dẫn chứng: Câu thứ 8
    5. She decided to clean the room and put her thing in their proper places. She also bought a small plants and placed it in a corner of the room.
    -> Dẫn chứng: Câu thứ 9

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới