Arrange these words to make complete sentence 1. the factory/ the lake/ If/ into/ continues/ poison/ dumping / all

Arrange these words to make complete sentence

1. the factory/ the lake/ If/ into/ continues/ poison/ dumping / all the fish/ die/ other aquatic animals/will/ and

2.be/ with/people/ Homeless/ will/temporary /provided/ accommodation. animals will die

3. one/ dangerous/ the/ Flood/ is/ the/ of/ world./in/ disasters/most

4.managed/ arrived./ Some people/to/ had/ fire crews/ before/ escape/ the fire

5. have/Food and blankets/to/been/homeless/by/volunteers/people/given out

6. people/By/up,/woke/ the time/down/ the storm/calmed/had

7.I/If/to go/a chance/ abroad, / had/China/visit/would/I

8. polluted/The/result/water/death/in/the/fish/of

9. a loud noise/my door / next to / last night,/ Because/was/there / couldn’t/I/sleep.

10. tornadoes/can/be/Objects /a/car/ by /moved/ as/big/ as/

11. If/ will/be/you/ behave/happy/ well/ yourself/ your parents

12. cleared /up/after /they /the /debris/ had /provided/ food /they.

1 bình luận về “Arrange these words to make complete sentence 1. the factory/ the lake/ If/ into/ continues/ poison/ dumping / all”

  1. 1 If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die
    – Câu điều kiện loại 1: If + S + V (HTĐ), S + will/can + V
    – Tạm dịch: Nếu nhà máy tiếp tục đổ chất độc vào hồ, tất cả cá và các động vật thủy sinh khác sẽ chết
    2 Homeless people will be provided with temporary acommodation.
    – Bị động TLĐ: S + will (not) + be + PII
    – Tạm dịch: Những người vô gia cư sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.
    3 Flood is one of the most dangerous disasters in the world.
    – one of + so sánh hơn nhất: một trong những … nhất
    – Tạm dịch: Lũ lụt là một trong những thảm họa nguy hiểm nhất trên thế giới.
    4 Some people had managed to escape the fire before fire crews arrived.
    – Clause (QKHT) + before + clause (QKĐ)
    – Tạm dịch: Một số người đã tìm cách thoát khỏi đám cháy trước khi các đội cứu hỏa đến. (hành động “thoát” xảy ra trước, “đến” xảy ra sau)
    5 Food and blankets have been given out to homeless people by volunteers.
    – Bị động HTHT: S + have/has + been + PII (by O)
    – Tạm dịch: Thực phẩm và chăn đã được các tình nguyện viên tặng cho những người vô gia cư.
    6 By the time people woke up, the storm had calmed
    – By the time + clause (QKĐ), clause (QKHT): vào lúc … thì ….
    – Tạm dịch: Khi mọi người thức dậy, cơn bão đã dịu đi
    7 If I had a chance to go abroad, I would visit to China
    – Câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ), S = would/could + V
    – Tạm dịch: Nếu tôi có cơ hội ra nước ngoài, tôi sẽ đến Trung Quốc
    8 The polluted water results in the death of fish.
    – result in sth: kết quả là cái gì
    – Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm khiến cá chết hàng loạt.
    9 Because there was a loud noise next to my door last night, I couldn’t sleep.
    – Because + S + V, S + V: vì ….
    – Tạm dịch: Bởi vì có một tiếng ồn lớn bên cạnh cửa của tôi đêm qua, tôi không thể ngủ được.
    10 Objects as big as a car can be moved by tornadoes.
    – Bị động với can: S + can (not) + be + PII
    – as + adj/adv + as;  như….
    – Tạm dịch: Những vật thể lớn như một chiếc ô tô có thể bị lốc xoáy di chuyển.
    11 If you behave well, your parents will be happy
    – Câu điều kiện loại 1: If + S + V (HTĐ), S + will/can + V
    – Tạm dịch Con cư xử tốt thì cha mẹ sẽ vui lòng
    12 After they had provided food, they cleared up the debris.
    – After + clause (QKHT), clause (QKĐ): sau khi … thì ….
    – Tạm dịch: Sau khi cung cấp thức ăn, họ dọn dẹp đống đổ nát. (hành động “cung cấp” xảy ra trước, “dọn dẹp” xảy ra sau)

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới