put the verbs in brackets into the correct form ( chuyển xang điều kiện loại 2 ) 1. if you ( be ) the president, w

put the verbs in brackets into the correct form ( chuyển xang điều kiện loại 2 )

1. if you ( be ) the president, what you (do) to help the environment ?
2.they get sick so often . if they ( exercise) more , they ( be ) healthier
3.if I ( have ) one million US dollars , I ( build ) more parks in our city
4. Ngoc ‘s mother is unhappy . If Ngoc ( tidy ) her room every day , her monther ( not be ) so upset
5. There isn’t a garden at our house . If there ( be ) , we ( grow ) vegetables.
giúp mình với cảm ơn mn

2 bình luận về “put the verbs in brackets into the correct form ( chuyển xang điều kiện loại 2 ) 1. if you ( be ) the president, w”

  1. $Đáp$ $án$ + $giải$ $thích$:
    1. Were / would you do
    2. Exercised / would be
    3. Had / would build
    4. Tidied / wouldn’t be
    5. Were / would grow
    ——————
    @ Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
    – If + S + V2 / ed – (WERE) + adj/N , S + would/could/might (not) + V(bare)
    – If + S + didn’t + V(bare), S + would/could/might (not) + V(bare)
    => Diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
    $\boxed{\color{red}{\text{#nguyennhi2766}}}$

    Trả lời
  2. 1. -> were/would you do
    2. -> exercised/would be
    3. -> had/would build
    4. -> tidied/wouldn’t be 
    5. -> were/would grow
    – Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
    – Đối với động từ thường:
    + If + S + V-ed/V2, S + would/could/should + V-inf
    – If + S + didn’t + V (nguyên thể), S + would/could/should + not + V-inf
    – Đối với động từ to be:
    + If + S + were + O, S + would/could/should + V (nguyên thể)
    – If + S + weren’t + O, S + would/could/should + not + V (nguyên thể)
    => Dùng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới