Put the verbs in brackets into the correct passive infinitive or a gerundial form. 1. We are waiting for his first novel to b

Put the verbs in brackets into the correct passive infinitive or a gerundial form.
1. We are waiting for his first novel to be published (publish) in England.
2. His music seems (influence) by the rock culture of the seventies.
3. .(hurt) badly in the past, she found it very difficult to trust anyone again.
4. Dont tease him any more. He doesnt enjoy (laugh at).
5. Many film stars now hire bodyguards because they want (protect).
6. (award) an Oscar was the most memorable event in the actors life.
7. Ann claimed (invite) to Tom Cruises wedding while she was in America.
8. I was very upset when I failed the audition, so you can imagine how delighted I was (give) a second chance.
9. Im not used to (approach) by complete strangers asking for my autograph.
10. Listen carefully because I dont want (misunderstand).
11. I wouldnt phone her after midnight. She wont like (wake up).
12. I dont remember (tell) the news before. Are you sure you mentioned it yesterday?

2 bình luận về “Put the verbs in brackets into the correct passive infinitive or a gerundial form. 1. We are waiting for his first novel to b”

  1. $*OwO:$ Danh động từ hoàn thành & Phân từ hoàn thành:
    $-$ Chúng đều có dạng thức chung là: Having + V (Pii).
    $*$ Cách dùng:
    $-$ Danh động từ hoàn thành: Thay thế cho danh động từ thông thường để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành động được diễn đạt bởi động từ chính.
    $-$ Phân từ hoàn thành: Được dùng trong mệnh đề trạng ngữ rút gọn chỉ thời gian để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác. ( Nhấn mạnh và đưa ra lý do cho hành động khác).
    $*$ Chức năng khác nhau của Danh động từ hoàn thành & Phân từ hoàn thành:
    $-$ Danh động từ hoàn thành: Làm tân ngữ sau một số động từ và cụm động từ
    $-$ Phân từ hoàn thành: Có chức năng như một trạng ngữ -> Đứng đầu câu.
    $—-$
    1. to be published
    – wait for sth: mong đợi điều gì.
    2. to have been influenced
    – seem + to V: trông có vẻ như.
    3. Having been hurt
    4. being laughed at
    – (not) enjoy + V-ing: (không) hích làm gì.
    5. to be protected
    – want + to V: muốn làm gì.
    6. Being awarded
    7. to have met
    – claim + to V: khẳng định làm điều gì.
    8. to have been given
    9. being approached
    – to be + (not) + used to + V-ing: (không) quen với việc làm gì.
    10. to be misunderstood
    – want + to V: muốn làm gì.
    11. to be woken up
    – like + to V/ V-ing: thích làm gì.
    12. telling
    – remember + V-ing: nhớ là đã làm gì rồi.

    Trả lời
  2. $\text{1}$. to be published
    $\text{2}$. to have been influenced
    $\text{3}$. Having been hurt
    $\text{4}$. being laughed at
    $\text{5}$. want to be protected 
    $\text{6}$. Being awarded
    $\text{7}$. to have met
    $\text{8}$. to have been given
    $\text{9}$. being approached
    $\text{10}$. to be misunderstood
    $\text{11}$. to be woken up
    $\text{12}$. telling
    $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$ $\text{__}$
     Kiến thức cần nhớ:
       * Danh động từ hoàn thành & Phân từ hoàn thành:
     + Công thức: Have + $V_3$.
       * Công thức khác:
     + wait for sth: mong chờ điều gì đó.
     + seem + to V: trông như.
     + enjoy + V-ing: thích làm gì.
     + want + to V: muốn làm gì.
     + claim + to V: khẳng định làm điều gì.
     + to be +  + used to + V-ing: đã quen với việc gì.
     + want + to V: muốn làm gì.
     + like + to V/ V-ing: thích làm gì.
     + remember + V-ing: nhớ là đã làm gì rồi ( QKĐ ).

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới