Rewrite or combine the sentences, using the given words. Writing 1. In spite of her tiredness, she tried to complete all the

Rewrite or combine the sentences, using the given words.
Writing
1. In spite of her tiredness, she tried to complete all the homework.
->Although she was
2. You are Vietnamese. You should know the history of your country.
-> If.
3. All the students love their English teacher. She is a dedicated teacher. (using
because)
->
4. Mr Nam was very busy; however, he spent all yesterday morning playing with
his daughter.
->Although
5. She would rather listen to pop music than watch TV after dinner.
->She prefers

2 bình luận về “Rewrite or combine the sentences, using the given words. Writing 1. In spite of her tiredness, she tried to complete all the”

  1. 1 Although she was tired, she tried to complete all the homework.
    ->Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi, cô ấy đã cố gắng hoàn thành tất cả các bài tập về nhà.
    2 If you are Vietnamese, you should know the history of your country.
    ->Tạm dịch: Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên biết lịch sử của đất nước bạn.
    3 Because the English teacher is dedicated so all the students love her
    ->Tạm dịch: Bởi vì giáo viên tiếng Anh rất tận tâm nên tất cả các học sinh đều yêu cô ấy
    4 Although Mr. Nam was very busy, he spent all yesterday morning playing with his daughter.
    ->Tạm dịch: Mặc dù ông Nam rất bận rộn, ông đã dành tất cả vào sáng hôm qua để chơi với con gái mình.
    5 She prefers listening to pop music to watching TV after dinner
    ->Tạm dịch: Cô ấy thích nghe nhạc pop hơn là xem TV sau bữa tối
    ————————————————————————————————————-
    1 Although/ even though/ though = Despite/ In spite of: mặc dù
    -Form: Although + S + V, S + V +…. hoặc S + V although S + V…
    ⇔ Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …
       hoặc S + V + …despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing
    * Dùng despite/ in spite of +V-ing trong trường hợp cả 2 mệnh đề cùng 1 chủ ngữ
    -Prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth: thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì
    would rather do sth than do sth: thích làm gì hơn làm gì

    Trả lời
  2. 1. Although she was tired, she tried to complete all the homework.
    – Although + S + V, S + V: Mặc dù …
    – Dùng để diễn tả sự đối ngược của hai hành động.
    2. If you are Vietnamese, you should know the history of your country.
    – Câu điều kiện loại 1: If + Thì hiện tại đơn, S + will/ shall/ may/ should/ … + V (Bare).
    – Diễn tả một hành động có khả năng xảy ra ở hiện tại.
    3. All the students love their English teacher because she is a dedicated teacher.
    – S + V + because + S + V: bởi vì …
    – Dùng để giải thích cho lí do của hành động.
    4. Although Mr. Nam was very busy, he spent all yesterday morning playing with his daughter.
    – Although + S + V, S + V: Mặc dù …
    – Dùng để diễn tả sự đối ngược của hai hành động.
    5. She prefers listening to pop music to watching TV after dinner.
    – S + would rather + V + than + V = S + prefer + V-ing + to + V-ing: ai đó thích làm việc này hơn việc kia.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới