rewrite the second sentence so that it has the same meaning with the first one 1 finish your work before 6pmand you can dine

rewrite the second sentence so that it has the same meaning with the first one
1 finish your work before 6pmand you can dine out with your friends
if………………………………..
2 think carefully before you say something or you will get into trouble
if………………………………………
3 we cannot go for a picnic because it is pouring with rain
if……………………………………..
4 i don’t have mich free time.i cannot come to your parrty
if………………………….
5 jim doesn’t have any siblings.he feels lonely sometimes
if………………………………..
6 if your helath is not good, you shouldn’t play extreme sports
unless …………………………………………….

2 bình luận về “rewrite the second sentence so that it has the same meaning with the first one 1 finish your work before 6pmand you can dine”

  1. 1.If you finish your work before 6pm , you can dine out with your friends.
    – V + O + and + S + will/can/may + V nguyên 
    = Câu điều kiện loại 1 : If + S( you) + V(HTĐ) , S + will/can/may + V nguyên
    -> diễn tả hành động hay giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
    2.If you don’t think carefully before you say something , you will get into trouble.
    – V + O + or + S + will/can/may + V nguyên
    = Câu điều kiện loại 1 : If + you don’t + V nguyên , S + will/can/may + V nguyên
    3.If it weren’t pouring with rain , we could go for a picnic.
    4.If I had much free time , I could come to your party.
    5.If Jim had some siblings , he wouldn’t feel lonely sometimes.
    – Câu điều kiện loại 2 : If + S + V(QKĐ) , S + would/could/might + V nguyên
    -> diễn tả hành động hay giả thiết không có thật/không thể xảy ra ở hiện tại. (thực tế là hành động hay sự việc đó không xảy ra ở hiện tại)
    * Đối với câu điều kiện loại 2 , 3 thì khi chuyển câu ta cần lưu ý:
    – Nếu câu gốc ở cấu trúc because hoặc so thì lấy mệnh đề chỉ nguyên nhân làm mệnh đề if , mệnh đề chỉ kết quả làm mệnh đề chính (và khi chuyển phải chuyển cả thể khẳng định -> phủ định và ngược lại) 
    6.Unless your health is good , you shouldn’t play extreme sports.
    – If … not : nếu không = unless : trừ phi
    – If + S + V(HTĐ) , S + will/can/may + V nguyên (mệnh đề if ở dạng phủ định) 
    = Unless + S + V(HTĐ), S + will/can/may + V nguyên 

    Trả lời
  2. 1 If you finish your work before 6pm, you can dine out with your friends
    – Clause + and + clause: …. và …. => viết lại bằng câu điều kiện loại 1
    -> Tạm dịch: Nếu bạn hoàn thành công việc của mình trước 6 giờ tối, bạn có thể ăn tối với bạn bè
    2 If you think carefully before you say something, you will not get into trouble
    – Clause + or + clause: … hoặc/hay …. -> viết lại bằng câu điều kiện loại 1
    -> Tạm dịch: Nếu bạn suy nghĩ cẩn thận trước khi bạn nói điều gì đó, bạn sẽ không gặp rắc rối
    3 If it weren’t pouring with rain, we could go for a picnic
    – Tạm dịch: Nếu trời không đổ mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại (nhưng thực tế là trời đổ mưa và không thể đi => điều kiện loại 2 để diễn tả điều không có thật ở hiện tại)
    4 If I had much free time, I could come to your party
    -> Tạm dịch: Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh, tôi có thể đến bữa tiệc của bạn (nhưng thực tế là “tôi” không có thời gian rảnh nên không thể đến => điều kiện loại 2 để diễn tả điều không có thật ở hiện tại)
    5 If Jim had some siblings, he wouldn’t feel lonely.
    – Câu đầu ở dạng phủ định -> any -> khi viết lại thành dạng khẳng định -> some
    -> Tạm dịch: Nếu Jim có một số anh chị em, anh ta sẽ không cảm thấy cô đơn. (nhưng thực tế là không có và Jim cảm thấy cô đơn => điều kiện loại 2 để diễn tả điều không có thật ở hiện tại)
    6 Unless your health is good, you shouldn’t play extreme sports
    – Unless = If … not: nếu … không….
    – Unless đã mang nghĩa phủ định rồi nên không cần not nữa
    -> Tạm dịch: Trừ khi sức khỏe của bạn tốt, bạn không nên chơi thể thao quá khích

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới